Hỗn hợp X gồm FeO và một oxit của kim loại M (hóa trị II không đổi), có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Dẫn luồng khí CO nóng, dư đi qua 3,04 gam hỗn hợp X đến khi phản ứng hoàn toàn thu được a gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn a gam Y trong 16,8 gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng, có nồng độ 70% (dư 20% so với lượng cần phản ứng). Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch Z và khí SO2 duy nhất. Xác định kim loại M và tính giá trị của a
Câu trả lời tốt nhất
nFeO = x; nMO = 2x
—> mX = 72x + 2x(M + 16) = 3,04 (1)
nH2SO4 ban đầu = 16,8.70%/98 = 0,12
—> nH2SO4 phản ứng = 0,1
2Fe + 6H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
x…………..3x
TH1: MO không bị khử
MO + H2SO4 —> MSO4 + H2O
2x……….2x
nH2SO4 phản ứng = 3x + 2x = 0,1 —> x = 0,02
(1) —> M = 24: M là Mg
a = mFe + mMgO = 2,72
TH2: MO có bị khử
M + 2H2SO4 —> MSO4 + SO2 + 2H2O
2x……….4x
nH2SO4 phản ứng = 3x + 4x = 0,1 —> x = 1/70
(1) —> Vô nghiệm, loại.