Một hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, CuO tan hết trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch B và 6,72 lít (ở đktc) khí H2. Khi thêm 0,4 lít dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch B thì thấy kết tủa bắt đầu xuất hiện và để kết tủa bắt đầu không thay đổi nữa thì thể tích dung dịch NaOH 0,5M đã dùng tổng cộng là 4,8 lít, dung dịch thu được khi đó gọi là dung dịch C.
a) Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Thêm dung dịch HCl 1M vào dung dịch C. Tính thể tích dung dịch HCl 1M dùng để :
-Có được kết tủa hoàn toàn.
-Kết tủa tan trở lại hoàn toàn.
-Thu được kết tủa sau khi đun nóng cho ra 10,2 gam chất rắn khan.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu trả lời tốt nhất
Đặt a, b, c là số mol Al, Al2O3, CuO
nH2 = 1,5a = 0,3 (1)
nNaOH trung hòa axit dư = 0,2
nH2SO4 = 1,5a + 3b + c + 0,2/2 = 1 (2)
Khi kết tủa không thay đổi thì dung dịch C chứa Na2SO4 (1) và NaAlO2 (a + 2b)
—> nNaOH = 1.2 + (a + 2b) = 2,4 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,2; b = 0,1; c = 0,3
—> Al (13,64%), Al2O3 (25,76%), CuO (60,60%)
Vậy C chứa Na2SO4 (1) và NaAlO2 (0,4)
+ Khi kết tủa hoàn toàn thì dung dịch sau phản ứng chứa Na2SO4 (1) và NaCl (0,4)
—> nHCl = 0,4 —> V = 0,4 lít
+ Khi kết tủa tan trở lại hoàn toàn thì dung dịch sau phản ứng chứa Na2SO4 (1); NaCl (0,4) và AlCl3 (0,4)
—> nHCl = 0,4 + 0,4.3 = 1,6 —> V = 1,6 lít
+ mAl2O3 = 10,2 —> nAl(OH)3 = 0,2
TH1: Dung dịch sau phản ứng chứa Na2SO4 (1), NaAlO2 (0,2) và NaCl (0,2)
—> nHCl = 0,2 —> V = 0,2 lít
TH2: Dung dịch sau phản ứng chứa Na2SO4 (1), AlCl3 (0,4 – 0,2 = 0,2) và NaCl (0,4)
—> nHCl = 0,2.3 + 0,4 = 1 —> V = 1 lít