Hỗn hợp A gồm một ancol no đơn chức và một ancol không no (có một liên kết đôi) đơn chức được đựng trong bình kín thể tích 12 lít nhiệt độ trong bình là 136,5 độ C khi đó áp suất trong bình là 0,14 atm. Thêm tiếp vào bình 8g oxi, sau đó tăng nhiệt độ để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ancol. Khi hạ nhiệt độ bình về 136,5 độ C, áp suất trong bình là 0,98 atm. Nếu dẫn khí trong bình qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 12g kết tủa. Xác định công thức phân tử của ancol.
Câu trả lời tốt nhất
nA = pV/RT = 0,05
nO2 ban đầu = 0,25
n sau phản ứng = pV/RT = 0,35
nCO2 = nCaCO3 = 0,12
A gồm CxH2x+2O (a mol) và CyH2yO (b mol)
nA = a + b = 0,05 (1)
CxH2x+2O + 1,5xO2 —> xCO2 + (x + 1)H2O
CyH2yO + (1,5y – 0,5)O2 —> yCO2 + yH2O
nCO2 = ax + by = 0,12 (2)
nO2 phản ứng = 1,5ax + 1,5by – 0,5b
n sau phản ứng = 0,12 + a(x + 1) + by + 0,25 – (1,5ax + 1,5by – 0,5b) = 0,35
—> 0,5ax + 0,5by – a – 0,5b = 0,02 (3)
(2) – 2.(3) —> 2a + b = 0,08
Kết hợp (1) —> a = 0,03; b = 0,02
(2) —> 3x + 2y = 12
x ≥ 1 và y ≥ 3 —> x = 2, y = 3 là nghiệm duy nhất
—> C2H5OH và CH2=CH-CH2OH