Hỗn hợp A gồm X, Y, Z là este no, hở thuần chức. Mỗi este chỉ được tạo từ 1 ancol và 1 axit (MX < MY < MZ). Cho 14,12 gam hỗn hợp A tác dụng 380ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thu được rắn B gồm các chất hữu cơ có mạch thẳng và KOH dư, hỗn hợp hơi C gồm 3 ancol không là đồng phân của nhau và có cùng số C. Đốt cháy hoàn toàn C cần vừa đủ 10,192 lít O2 (đktc). Cho B nung hoàn toàn trong CaO thu được 0,16 mol hỗn hợp H2 và CH4 có tổng khối lượng 1,3(g) và rắn chỉ có K2CO3, CaO. Mặt khác 14,12g tác dụng dung dịch AgNO3/NH3 thu được 19,44g Ag. Khối lượng X trong A là ?
Câu trả lời tốt nhất
nCH4 = 0,07; nH2 = 0,09
nKOH = 0,38 —> nCOOK = nKOH dư = 0,19
nHCOOK = nAg/2 = 0,09
—> B gồm HCOOK (0,09), CH3COOK (u), CH2(COOK)2 (v) và KOH dư.
nCH4 = u + v = 0,07 và nCOOK = u + 2v + 0,09 = 0,19
—> u = 0,04; v = 0,03
Bảo toàn khối lượng —> mAncol = 7,88
Đốt ancol —> nCO2 = a và nH2O = b
—> 44a + 18b = 7,88 + 0,455.32
Bảo toàn O —> 2a + b = 0,19 + 0,455.2
—> a = 0,33; b = 0,44
—> nAncol = b – a = 0,11
Số C = nCO2/nAncol = 3
Các ancol no, không phải đồng phân —> C3H7OH, C3H6(OH)2 và C3H5(OH)3
Mỗi este chỉ được tạo từ 1 ancol và 1 axit nên A gồm:
TH1: CH2(COOC3H7)2 (0,03); (HCOO)2C3H6 (0,045); (CH3COO)3C3H5 (0,01)
Loại vì nAncol = 0,115 ≠ 0,11
TH2: CH2(COOC3H7)2 (0,03); (CH3COO)2C3H6 (0,02); (HCOO)3C3H5 (0,03)
Nghiệm thỏa mãn.
MX nhỏ nhất —> X là (CH3COO)2C3H6 —> mX = 3,2 gam