Đốt cháy hoàn toàn 4,34 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3COOCxHy và CxHyOH thu được 4,704 lít CO2 (đkc) và 3,42 gam H2O. Mặt khác cho 4,34 gam hỗn hợp X phản ứng với 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và 0,05 mol CxHyOH. Cô cạn dung dịch Y thu được 2,86 gam hỗn hộ chất rắn khan.
a) Xác định công thức phân tử của ancol CxHyOH (mạch hở).
b) Tính thành phần % theo khối lượng các chất có trong hỗn hợp X.
Câu trả lời tốt nhất
Y chứa CH3COONa (u) và NaOH dư (v)
nNaOH ban đầu = u + v = 0,04
m rắn = 82u + 40v = 2,86
—> u = 0,03; v = 0,01
Đặt a, b, c là số mol CH3COOH, CH3COOCxHy và CxHyOH
nCH3COONa = a + b = 0,03
nCxHyOH = b + c = 0,05
nCO2 = 0,21; nH2O = 0,19
mX = 0,21.12 + 0,19.2 + 16(2a + 2b + c) = 4,34
—> a = 0,01; b = 0,02; c = 0,03
nCO2 = 0,01.2 + 0,02(x + 2) + 0,03x = 0,21
—> x = 3
nH2O = 0,01.2 + 0,02(y + 3)/2 + 0,03(y + 1)/2 = 0,19
—> y = 5
Ancol là C3H5OH (CH2=CH-CH2OH)
%CH3COOH = 13,82%
%CH3COOC3H5 = 46,08%
%C3H5OH = 40,10%