Một hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO (với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Khử hoàn toàn hỗn hợp A bằng khí CO, thu được hỗn hợp B gồm Fe2O3, FeO, Fe. Hoà tan hết B trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch C đồng thời có 5,6 lít khí bay ra (đktc). Chia dung dịch C thành hai phần bằng nhau.
-Phần 1 cho tác dụng với khí clo dư thì thấy có 2,24 lít Cl2 tham gia phản ứng
-Phần 2 cho NaOH dư vào, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, được 20 gam chất rắn.
Xác định khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp B, A.
Câu trả lời tốt nhất
B gồm nFe2O3 = x; nFeO = y và nFe = nH2 = 0,25
C chứa Fe2(SO4)3 (x), FeSO4 (y + 0,25) và H2SO4 dư. Chia dung dịch C thành hai phần bằng nhau:
Phần 1:
6FeSO4 + 3Cl2 —> 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3
—> nCl2 = (y + 0,25)/4 = 0,1 —> y = 0,15
Phần 2:
Fe2(SO4)3 —> 2Fe(OH)3 —> Fe2O3
2FeSO4 —> 2Fe(OH)2 —> Fe2O3
—> nFe2O3 = (2x + y + 0,25)/4 = 20/160 —> x = 0,05
B gồm: mFe2O3 = 8 gam; mFeO = 10,8 gam và mFe = 14 gam
A gồm Fe2O3 (2a) và FeO (a)
Bảo toàn Fe —> 2.2a + a = 2x + y + 0,25 —> a = 0,1
—> mFe2O3 = 32 gam và mFeO = 7,2 gam