Hỗn hợp X chứa Fe, FeO, FeSO4 trong đó số mol FeSO4 gấp 9 lần số mol hai chất còn lại. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa 0,59 mol H2SO4 đặc, nóng thu được 0,27 mol SO2 và dung dịch Y. Cho dung dịch chứa 1,48 mol NaOH vào Y thu được 51,36 gam một chất kết tủa. Tính thành phần phần trăm khối lượng của FeO trong X.
Câu trả lời tốt nhất
Giả sử kết tủa là Fe(OH)3 (0,48):
nNaOH = 3nFe(OH)3 + nH+ dư —> nH+ dư = 0,04 > 0 —> Điều giả sử là đúng.
X chứa Fe (a), FeO (b), FeSO4 (9a + 9b)
Bảo toàn electron —> 3a + b + 9a + 9b = 0,27.2 (1)
Dung dịch Y chứa Fe3+ (a + b + 9a + 9b = 10a + 10b), SO42- (9a + 9b + 0,59 – 0,27 = 9a + 9b + 0,32) và H+ dư (0,04)
Bảo toàn điện tích: 3(10a + 10b) + 0,04 = 2(9a + 9b + 0,32) (2)
(1)(2) —> a = 0,02; b = 0,03
—> %FeO = 3,01%