Nhiệt phân 18,13 gam X (X là muối hidrocacbonat khan của kim loại M có hóa trị không đổi) đến khối lượng không đổi thu được 10,71g rắn Z và hỗn hợp Y gồm khí và hơi.
a) Xác định công thức của muối.
b) Dẫn hỗn hợp Y qua C nung đỏ thu được 0,32 mol hỗn hợp T (gồm CO2, CO, H₂). Tiếp tục dẫn hỗn hợp T này qua ống đựng oxit sắt, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm (chất rắn còn lại trong ống chỉ có kim loại, hỗn hợp đi ra khỏi ống chỉ gồm CO2 và H₂O), cho phần chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,696 lít khí (đktc ). Xác định công thức của oxit sắt.
c) Hòa tan rắn Z thu được ở trên vào nước được dung dịch M. Dẫn hỗn hợp Y ở trên qua dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Tính a. Coi các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%
Câu trả lời tốt nhất
TH1: 2M(HCO3)n —> M2On + 2nCO2 + nH2O
nH2O = x; nCO2 = 2x —> 18x + 44.2x = 18,13 – 10,71
—> x = 0,07
—> nM2On = 0,07/n
—> 2M + 16n = 10,71n/0,07 —> M = 68,5n
Chọn n = 2, M = 137: M là Ba, muối là Ba(HCO3)2.
TH2: 2M(HCO3)n —> M2(CO3)n + nCO2 + nH2O
nCO2 = nH2O = x —> 18x + 44x = 18,13 – 10,71
—> x = 0,1197
—> nM2(CO3)n = 0,1197/n
—> 2M + 60n = 10,71n/0,1197 —> M = 14,74n
Không có n, M phù hợp, loại.
Y gồm CO2 (0,14), H2O (0,07) —> nY = 0,21
nC phản ứng = nT – nY = 0,11
—> nO (oxit sắt) = 2nC = 0,22
nFe = nH2 = 0,165 —> nFe : nO = 3 : 4
—> Oxit là Fe3O4.
nBa(OH)2 = nBaO = 0,07; nCO2 = 0,14 nên không tạo kết tủa.