Cho 35,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 140 gam dung dịch H2SO4 98% (đặc, đun nóng). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch B (chỉ chứa các muối) và khí D.
a. Tìm thể tích của khí D (ở đktc).
b. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 48 gam hỗn hợp 2 oxit. Tìm % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
c. Thêm 29,6 gam nước vào dung dịch B. Tìm nồng độ % của dung dịch mới
Câu trả lời tốt nhất
(a)
2Fe + 6H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + 2H2SO4 —> CuSO4 + SO2 + 2H2O
Fe + Fe2(SO4)3 —> 3FeSO4
nH2SO4 = 140.98%/98 = 1,4 —> nSO2 = 0,7
—> V = 15,68 L
(b) A gồm Fe (x) và Cu (y)
mA = 56x + 64y = 35,2 và mOxide = 160x/2 + 80y = 48
—> x = 0,4; y = 0,2
—> A gồm Fe (63,64%) và Cu (36,36%)
(c)
mdd mới = mA + mddH2SO4 – mSO2 + mH2O mới thêm = 160 gam
nFe2(SO4)3 = a; nFeSO4 = b; nCuSO4 = 0,2
C%CuSO4 = 0,2.160/160 = 20%
Bảo toàn Fe: 2a + b = x
Bảo toàn electron: 6a + 2b + 0,2.2 = 0,7.2
—> a = 0,1; b = 0,2
C%Fe2(SO4)3 = 400a/160 = 25%
C%FeSO4 = 152b/160 = 19%