Một hợp chất T có công thức phân tử C28H38O19 được tạo ra bởi phản ứng giữa saccharose với acetic anhydride (điều kiện xúc tác đầy đủ), dùng làm chất nhũ hoá, chất kháng nấm trong các chế phẩm thuộc lĩnh vực dược phẩm, mĩ phẩm, chất phụ gia thực phẩm, chất chống cắn móng tay và mút ngón tay ở trẻ do tính chất rất đắng của nó. Cho các phát biểu sau về T:
(1) T hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(2) 1 mol T phản ứng tối đa với 6 mol NaOH.
(3) T không độc nên được sử dụng làm dược phẩm, mỹ phẩm.
(4) Theo phương pháp “Hoá học xanh”, người ta tiến hành ester hoá saccharose trong điều kiện chiếu xạ siêu âm, cho 10 gam saccharose phản ứng với 30 ml acetic anhydride (D = 1,08 g/ml) hiệu suất phản ứng là 75% thu được khối lượng của T (làm tròn đến hàng phần mười) là 14,9 gam.
Liệt kê các phát biểu đúng theo thứ tự từ bé đến lớn.
Câu trả lời tốt nhất
Số gốc acetate trong T = (28 – 12)/2 = 8
Saccharose có 8 nhóm -OH —> Tất cả đã chuyển thành chức ester.
(1) Sai, T có 8 chức ester, 3 chức ether nên không hòa tan Cu(OH)2 trong mọi điều kiện.
(2) Sai, T có 8 chức ester nên nT : nNaOH = 1 : 8.
(3) Đúng
(4) Đúng
C12H22O11 + 8(CH3CO)2O —> C28H38O19 + 8CH3COOH
nC12H22O11 = 10/342 = 0,02924
n(CH3CO)2O = 30.1,08/102 = 0,31765
—> nC28H38O19 = 0,02924.75% = 0,02193
—> mC28H38O19 = 0,02193.678 = 14,9 gam