Hỗn hợp A gồm 3 este thuần chức X, Y, Z. Trong đó X đơn chức và Y, Z (MY < MZ) đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 34,4 gam A cần vừa đủ 43,68 lít khí oxi và thu được sản phẩm cháy chứa 19,8 gam nước. Mặt khác 34,4 gam A phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hỗn hợp T gồm 2 muối và 10,8 gam hỗn hợp 2 ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon. Đem đốt cháy hoàn toàn T thu được 25,76 lít khí CO2. Phần trăm khối lượng Z trong A gần nhất với?
A. 47,34% B. 48,25% C. 49,42% D. 50,13%
Câu trả lời tốt nhất
nO2 = 1,95 và nH2O = 1,1
Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 1,75
Bảo toàn O —> nO(A) = 0,7
Dễ thấy nNaOH > nO(A)/2 —> X là este của phenol.
Đặt nX = x. Đặt nCOO(trong Y) = y và nCOO(trong Z) = z
nO = 2x + 2y + 2z = 0,7
nNaOH = 2x + y + z = 0,4
—> x = 0,05 và y + z = 0,3
—> nH2O = 0,05
Bảo toàn khối lượng —> mT = mA + mNaOH – mAncol – mH2O = 38,7
T gồm RCOONa (0,35) và R’ONa (0,05)
—> mT = 0,35(R + 67) + 0,05(R’ + 39) = 38,7
—> 7R + R’ = 266
—> R = 27 (CH2=CH-) và R’ = 77 (C6H5-) là nghiệm duy nhất.
Các muối gồm CH2=CH-COONa (0,35) và C6H5ONa (0,05)
Bảo toàn C —> nC(Ancol) = 0,4
nO(Ancol) = y + z = 0,3
—> nH(Ancol) = (mAncol – mC – mO)/1 = 1,2
—> nAncol = nH/2 – nC = 0,2
—> M ancol = 54
Hai ancol no và cùng C —> C2H5OH (0,1) và C2H4(OH)2 (0,1)
X là CH2=CH-COOC6H5 (0,05)
Y là CH2=CH-COOC2H5 (0,1)
Z là (CH2=CH-COO)2C2H4 (0,1) —> %Z = 49,42%