Hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức, một este đơn chức và một este hai chức; trong phân tử mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 17,28 gam X thu được 39,6 gam CO2 và 9,36 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 17,28 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic và hỗn hợp Z gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,75 mol O2, thu được CO2, 5,04 gam H2O và 12,72 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là
A. 13,9%. B. 70,6%. C. 42,4%. D. 28,2%.
Câu trả lời tốt nhất
Đốt X —> nCO2 = 0,9 và nH2O = 0,52. Bảo toàn khối lượng —> nO2 = 0,99
—> Đốt ancol cần nO2 = 0,99 – 0,75 = 0,24
Ancol no, đơn chức, mạch hở —> nC(Ancol) = 0,24/1,5 = 0,16
Đốt Z: nH2O = 0,28; nNa2CO3 = 0,12 —> nNaOH = 0,24
Bảo toàn C —> nCO2 (đốt Z) = 0,9 – 0,16 – 0,12 = 0,62
Bảo toàn O —> nO(Z) = 0,38 < 2nNaOH —> Z chứa muối của phenol.
Đặt u là số mol COO-Ancol và v là số mol COO-Phenol
nNaOH = u + 2v = 0,24
nO(Z) = 2u + 3v = 0,38
—> u = 0,04 và v = 0,1
Bảo toàn O: nAncol(X) + 2u + 2v + 0,99.2 = 0,9.2 + 0,52
—> nAncol(X) = 0,06
—> nAncol tổng = 0,06 + nCOO-Ancol = 0,1
—> Số C của ancol = 1,6
—> CH3OH (0,04) và C2H5OH (0,06)
—> Ancol trong X là C2H5OH. Ancol trong este là CH3OH.
TH1: X gồm ACOOP (0,1), R(COOCH3)2 (0,02) và C2H5OH (0,06)
mX = 0,1(A + P + 44) + 0,02(R + 118) + 0,06.46 = 17,28
—> 5A + 5P + R = 388
Do A ≥ 1, P ≥ 77 và R ≥ 0 —> Vô nghiệm
TH2: X gồm ACOOP (0,06), CH3-OOC-R-COO-P (0,04) và C2H5OH (0,06)
mX = 0,06(A + P + 44) + 0,04(R + P + 103) + 0,06.46 = 17,28
—> 3A + 5P + 2R = 388
Do A ≥ 1, P ≥ 77 và R ≥ 0 —> A = 1, P = 77, R = 0 là nghiệm duy nhất.
X gồm HCOOC6H5 (0,06); CH3-OOC-COO-C6H5 (0,04) và C2H5OH (0,06)
—> %HCOOC6H5 = 42,36%
số mol O2 đốt muối cũng bằng số mol O2 đốt este ạ ?