Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là
A. 18,96 gam. B. 9,96 gam. C. 12,06 gam. D. 15,36 gam.
Câu 2. Viết phương trình phản ứng hóa học của axit no nói trên lần lượt với: dung dịch KMnO4/H2SO4, etylen glicol (có xúc tác H2SO4 đặc).
Câu trả lời tốt nhất
Hỗn hợp X gồm:
CnH2nO2: a mol
CmH2m-2O2: b mol
nNaOH = a + b = 0,3
m muối = a(14n + 54) + b(14m + 52) = 25,56
mCO2 + mH2O = 44(na + mb) + 18(na + mb – b) = 40,08
—> a = 0,15; b = 0,15; na + mb = 0,69
—> 0,15n + 0,15m = 0,69
—> 5n + 5m = 23
Do n ≥ 1 và m > 3 nên n = 1 và m = 3,6 là nghiệm duy nhất.
m axit không no = b(14m + 30) = 12,06
Axit no là HCOOH:
5HCOOH + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 5CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
HCOOH + C2H4(OH)2 ⇌ HCOO-CH2-CH2-OH + H2O (H2SO4 đặc, t°)
2HCOOH + C2H4(OH)2 ⇌ (HCOO)2C2H4 + 2H2O (H2SO4 đặc, t°)
Vì axit đơn chức nên số mol X cũng bằng số mol bazo và bằng 0,3
=> m = 25,6 – 0,3.22 = 18,96g.
Khối lượng dung dịch tăng cũng là tổng khối lượng nước và cacbonic là 40,08 gam. Bảo toàn khối lượng => khối lượng oxi là:
40,08 – 18,96 = 21,12 => Số mol oxi là 21,12 : 32 = 0,66 mol.
Gọi số mol cacbonic là a, số mol nước là b thì:
44a + 18b = 40,08, toàn toàn oxi được: 0,3.2 + 0,66.2 = 2a + b
2a + b = 1,92
=> a = 0,69, b = 0,54
=> C trung bình là 0,69 : 0,3 = 2,3, H trung bình là 3,6
=> X có HCOOH => số mol axit không no: 0,3 – 0,54 = 0,15
=> m = 18,96 – 6,9 = 12,06
=> D