Bài tập Peptit (Phần 2)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
Câu 1. Hỗn hợp A gồm Ala–Val, pentapeptit mạch hở X, hexapeptit mạch hở Y trong đó số mol Ala–Val bằng tổng số mol X và Y. Để tác dụng vừa đủ với 0,24 mol hỗn hợp A cần 445 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,75M và KOH 1,25M thu được dung dịch chỉ chứa các muối của glyxin, alanin và valin. Đốt 121,005 gam hỗn hợp A thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 330,195 gam. Phần trăm khối lượng Y trong hỗn hợp A lớn nhất có thể là:
A. 27,52% B. 33,59% C. 16,22% D. 44,80%
⇒ Xem giải
Câu 2. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol là 7 : 5 : 3, thu được 18,75 gam glyxin; 9,79 gam alanin và 5,85 gam valin. Biết tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit không quá 13. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là.
A. 27,67% B. 29,08% C. 33,12% D. 26,25%
⇒ Xem giải
Câu 3. Hỗn hợp X chứa hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa hai amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Trộn x mol X với y mol Y thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,81 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 13,32 gam; đồng thời thu được 14,336 lít hỗn hợp khí (đktc). Tỉ lệ x : y là.
A. 1 : 1 B. 4 : 1 C. 3 : 1 D. 2 : 3
⇒ Xem giải
Câu 4. Hỗn hợp E chứa 3 peptit đều mạch hở. Đốt cháy 0,3 mol E cần dùng 3,6 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư, thấy khối lượng dung dịch tăng 188,52 gam. Thủy phân hoàn toàn cũng lượng E trên thu được hỗn hợp F chỉ gồm glyxin và alanin. Tỉ lệ mol nGlyxin : nAlanin trong F là
A. 0,50 B. 25,00 C. 20,00 D. 13,33
⇒ Xem giải
Câu 5. Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 17. Giá trị của m là:
A. 30,57. B. 30,93. C. 30,21. D. 31.29.
⇒ Xem giải
Câu 6. X là một peptit có 16 mắt xích (được tạo từ các -amino axit no, hở, có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH). Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y trong bình chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 20% thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là?
A. 46 gam B. 41 gam C. 43 gam D. 38 gam
⇒ Xem giải
Câu 7. Thủy phân hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z bằng lượng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối gồm a mol muối của Gly và b mol muối của Lys. Đốt cháy 24,8 gam E bằng lượng vừa đủ O2 thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó mCO2 : mH2O = 2,444. Tỉ lệ a : b gần nhất với:
A. 2,9 B. 2,7 C. 2,85 D. 2,6
⇒ Xem giải
Câu 8. X là 1 petit mạch hở được tạo bởi 1 amino axit no mạch hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Trong phân tử của X có 27,705% O và 18,182% N theo khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được a mol CO2 và b mol H2O. Tính m biết a – b = 0,06
⇒ Xem giải
Câu 9. Đun nóng 0,15 mol hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở (đều tạo bởi glyxin và axit glutamic) với 850 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ). Kết thúc các phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 95,15 gam muối khan. Khối lượng của 0,12 mol X là
A. 74,20 gam. B. 59,336 gam. C. 37,10 gam. D. 44,52 gam.
⇒ Xem giải
Câu 10. Hỗn hợp A gồm 2 peptit mạch hở là tetrapeptit X và tripeptit Y. Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A bằng dung dịch KOH, thu được 105,85 gam hỗn hợp các muối kali của Val, Ala và Gly. Mặt khác để đốt cháy hoàn toàn cũng lượng hỗn hợp A trên cần dùng vừa đủ 66,36 lít khí O2 (đktc) và thu được 40,05g H2O. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 60. B. 63. C. 62. D. 64.
⇒ Xem giải
Câu 11. Thủy phân 0,045 mol hỗn hợp G gồm hai peptit mạch hở X và Y cần vừa đủ 100 ml KOH 1,2 M thu được hỗn hợp rắn khan Z chứa ba muối của Gly, Ala, Val (trong đó muối của Ala chiếm 50,7% về khối lượng). Biết số N trong X nhiều hơn trong Y. Mặt khác đốt hòan toàn 13,68 gam G cần 14,364 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng nước và CO2 là 31,68 gam. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp G gần nhất với:
A. 33% B. 28% C. 22% D. 71%
⇒ Xem giải
Câu 12. Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z (MX < MY) đều mạch hở; Y và Z là đồng phần của nhau. Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 112,14g muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m gam H có mO : mN = 552 : 343 và tổng số liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử có trong peptit Z là
A. 65 B. 70 C. 63 D. 75
⇒ Xem giải
Câu 13. Hỗn hợp X gồm valin (có công thức C4H8(NH2)(COOH)) và đipeptit Glyxylalanin. Cho m gam X vào 100ml dung dịch H2SO4 0,5M (loãng), thu đươc dung dịch Y. Cho toàn bô Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu đươc dung dịch chứa 30,725 gam muối. Phần trăm khối lượng của valin trong X là:
A. 65,179%. B. 54,588%. C. 45,412%. D. 34,821%.
⇒ Xem giải
Câu 14. X là peptit tạo từ Ala và Gly, Y là este thuần chức, X và Y dều mạch hở, có số liên kết pi trung bình bằng 4,6. Đốt cháy 0,1 mol hh H gồm X và Y cần dùng vừa đủ 0,96 mol O2 thu được 1,792 lít N2. Mặt khác cho 0,1 mol H tác dụng vừa đủ với 0,28 mol NaOH thu được 4 muối trong đó có 3 muối có cùng số nguyên tử C và 1 ancol T. Cho T tác dụng với Kali vừa đủ thu dược 8,28 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng X trong H gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 45 B. 50 C. 55 D. 60
⇒ Xem giải
Câu 15. Hỗn hợp E gồm các chất X (C15H24O9N4) và Y (C7H13O4N3), trong đó X và Y là các peptit mạch hở tạo từ anpha-amino axit chứa 1 nhóm NH2. Thủy phân hoàn toàn 0,3 mol E cần 1,2 mol NaOH đun nóng thu được dung dịch F. Cho HCl dư vào F, cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là?
⇒ Xem giải
Câu 16. X là este của aminoaxit , Y và Z là hai peptit (MY < MZ) có số nguyên tử nitơ liên tiếp nhau; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng hết 56,73g hỗn hợp H gồm X, Y, Z trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối N (chỉ chứa 3 muối natri của glyxin, alanin, valin; biết số mol muối của alanin là 0,08 mol) và 14,72g ancol M. Dẫn hết M qua CuO đun nóng, thì thu được 21,12g hỗn hợp hơi gồm anđehit, nước, ancol dư. Đốt cháy toàn bộ N cần vừa đủ 1,7625 mol O2, thu được 36,57g Na2CO3. % khối lượng Z trong H có giá trị gần nhất với
A. 8% B. 21% C. 9% D. 22%
⇒ Xem giải
Câu 17. X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) với tổng khổi lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 16,45% B. 17,08% C. 32,16% D. 25,32%
⇒ Xem giải
Câu 18. X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX < MY < MZ. Đốt cháy a mol X hoặc a mol Y hay a mol Z đều thấy số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 1,5a mol. Thủy phân hoàn toàn 56,22 gam hỗn hợp E chứa x mol X, y mol Y và y mol Z trong KOH thu được 103,38 gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Biết 4x – 9y = 0,38. Số nguyên tử H có trong Z có thể là:
A. 31 B. 23 C. 29 D. 27
⇒ Xem giải
Câu 19. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 mol nước; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol nước. Giá trị của m là?
A. 24,74 B. 24,60 C. 24,46 D. 24,18
⇒ Xem giải
Câu 20. Thủy phân hoàn toàn 83,552 gam peptit mạch hở Y thu được 1,12 mol một amino axit X duy nhất (X chỉ có hai nhóm chức trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 84,560 gam peptit mạch hở Z cũng thu được 1,12 mol amino axit X. Biết trong phân tử của Y và Z hơn kém nhau một liên kết peptit. Số liên kết peptit trong Y là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5
⇒ Xem giải
Câu 21. Hỗn hợp E chứa Gly, Ala và Val. Thực hiện phản ứng trùng ngưng hóa m gam hỗn hợp E thu được hỗn hợp T chứa nước và 39,54 gam hỗn hợp 3 peptit. Đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên thu được 0,24 mol N2, x mol CO2 và (x – 0,17) mol H2O. Giá trị của (m + 44x) gần nhất với:
A. 115,4 B. 135,4 C. 123,5 D. 120,5
⇒ Xem giải
Câu 22. Đun nóng 79,86 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y chứa hai peptit đều mạch hở gồm tripeptit (Z) và pentapeptit (T). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 2,655 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua nước vôi trong (lấy dư), thu được dung dịch có khối lượng giảm 90,06 gam so với dung dịch ban đầu. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Tỉ lệ mắt xích glyxin, alanin và valin trong T là
A. 3 : 1 : 1 B. 1 : 2 : 2 C. 2 : 2 : 1 D. 1 : 3 : 1
⇒ Xem giải
Câu 23. X là este của ∝-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,22 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là.
A. 59,8% B. 45,35% C. 46,0% D. 50,39%
⇒ Xem giải
Câu 24. Peptit X mạch hở được tạo bởi từ glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, N2 và 1,15 mol H2O. Số liên kết peptit có trong X là.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
⇒ Xem giải
Câu 25. X có công thức phân tử là C4H9NO2; Y, Z là hai peptit (MY < MZ) có số nguyên tử nitơ liên tiếp nhau. X, Y, Z đều có dạng mạch hở. Cho 58,57 gam hỗn hợp A gồm X, Y, Z tác dụng vừa đủ với 0,69 mol NaOH, sau phản ứng thu được 70,01 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,13 mol muối của alanin) và 14,72 gam ancol. % khối lượng của Y có trong A
A. 22,14% B. 32,09% C. 16,73% D. 15,47%
⇒ Xem giải
Câu 26. Hỗn hợp E chứa 3 peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của gly, ala, val. Đốt cháy hoàn toàn T cần 1,155mol O2 thu duoc CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E là?
A. 4,64% B. 6,97% B. 9,29% D. 13,93%
⇒ Xem giải
Câu 27. Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất là:
A. 28 B. 34 C. 32 D. 18
⇒ Xem giải
Câu 28. Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (tạo ra từ các α amino axit no, mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 0,9 mol HCl hoặc 0,8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 150 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m là?
⇒ Xem giải
Câu 29. Hỗn hợp A gồm tripeptit X và pentapeptit Y, đều được tạo bởi các amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm -NH2 (MX < MY). Đun nóng hỗn hợp A chứa X, Y bằng lượng NaOH vừa đủ, thu được 25,99 gam hỗn hợp 3 muối (trong đó muối natri của axit glutamic chiếm 51,44% về thành phần khối lượng) và 0,12 mol H2O. Biết X, Y đều chứa mắt xích Glu và trong X, Y số mắt xích Glu đều không vượt quá 2. Phần trăm khối lượng Y trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 46% B. 54% C. 42% D. 58%
⇒ Xem giải
Câu 30. Khi thủy phân hoàn toàn một peptit mạch hở X (M= 346) thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và axit glutamic. Cho 43,25 gam peptit X tác dụng với 600 ml dung dịch HCl 1M thu đuợc dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong Y dùng vừa đủ dung dịch chứa KOH thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được x gam muối. Giá trị của x là
A. 118,450 gam. B. 118,575 gam. C. 70,675 gam. D. 119,075 gam
⇒ Xem giải
có file ko,cho e xin với ạ