Chất khử với H+ và NO3- (Phần 19)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
(Xem giải) Câu 1. Nung hỗn hợp X gồm Al, Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 34,72% khối lượng) trong không khí một thời gian, thu được 6,17 gam hỗn hợp rắn Y gồm các kim loại và oxit tương ứng. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch A chứa 0,36 mol KHSO4 và 0,04 mol KNO3. Sau phản ứng, thu được dung dịch B chỉ chứa 56,05 gam muối sunfat trung hòa (không làm mất màu thuốc tím) và thoát ra 336 ml hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hidro là 20. Cho dung dịch B tác dụng hoàn toàn với 170 ml dung dịch NaOH 2M thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 8,27 gam B. 9,6 gam C. 9,07 gam D. 11,3 gam
(Xem giải) Câu 2. Hỗn hợp E gồm Zn, Mg, Al (trong E, tỉ lệ mol tương ứng Mg : Zn = 1,6 : 1). Cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch X có chứa 135,5 gam chất tan gồm CuSO4 và FeCl2. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 3,5184m gam muối và 1,8176m gam rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z và 0,8 mol NO là sản phẩm khử duy nhất. Phần trăm khối lượng Al trong E là.
A. 17,28%. B. 16,25%. C. 17,25%. D. 16,75%
(Xem giải) Câu 3. Hòa tan hết 19,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào 150 ml dung dịch KHSO4 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 57,12 gam các muối trung hòa và 0,448 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tỉ khối với H2 là 18,5. Để tác dụng vừa hết với các cation có trong dung dịch Y thì cần vừa đủ dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa T. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe(OH)3 có trong T có giá trị gần nhất với
A. 8,4%. B. 8,3%. C. 15,0%. D. 17,1%
(Xem giải) Câu 4. Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 16% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào V ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,83M và NaNO3 0,3M, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3,275m gam muối trung hòa và 1,008 lít khí NO (đktc). Biết dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,76 mol KOH. Giá trị của m và V là:
A. 8,12 và 1 B. 15,6 và 0,6 C. 20 và 0,5 D. 23,7 và 0,8
(Xem giải) Câu 5. Cho 31,3 gam hỗn hợp X gồm Fe(OH)2, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được a mol khí CO2 và dung dịch chứa 46,73 gam muối. Mặt khác, hòa tan hết 31,3 gam X trên trong dung dịch chứa Fe(NO3)3 và 1,22 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Cho 630 ml KOH 2M vào Y (thấy KOH phản ứng hết) thu được 40,66 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- trong cả quá trình. Xác định giá trị của a?
A. 0,10. B. 0,05. C. 0,08. D. 0,12.
(Xem giải) Câu 6. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 1,37 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng 1,16 gam gồm hai khí N2O và N2. Cô cạn dung dịch Y được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được (m + 2,4) gam chất rắn. Mặt khác, để tác dụng với các chất trong dung dịch Y thì cần tối đa 1,705 lít dung dịch KOH 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 16,875%. B. 15,00%. C. 17.49%. D. 14,79%.
(Xem giải) Câu 7. Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam hỗn hợp X vào nước thu được V lít H2 (đktc), dung dịch Y và còn 0,045m gam chất rắn không tan. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,25V lít N2O (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 184,32 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 54 B. 46 C. 49 D. 48
(Xem giải) Câu 8. Cho 67 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và kim loại A vào dung dịch HNO3 đến khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất của nitơ (ở đktc), dung dịch Y và 13 gam kim loại A. Cho NH3 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 36 gam chất rắn. Kim loại A là:
A. Ag B. Zn C. Ni D. Cu
(Xem giải) Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 16,08 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,04 mol HNO3 và 0,64 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sắt và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO; H2. Nếu cho NaOH dư vào Y thì thu được 23,76 gam kết tủa. Nếu cho AgNO3 dư vào Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 95,08 B. 97,24 C. 99,40 D. 96,16
(Xem giải) Câu 10. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Al, Al2O3 có phần trăm khối lượng oxi là 26,057%. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 3,136 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,264 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 110,23 gam hỗn hợp muối khan. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 138,45 B. 134,67 C. 141,12 D. 140,84
(Xem giải) Câu 11. Hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 (trong đó Mg chiếm 9,375% khối lượng X). Cho m gam X tan hết vào dung dịch gồm H2SO4 2M và KNO3 1M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 17,87 gam muối trung hòa và 224 ml NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của (a + m) gần nhấtvới giá trị nào sau đây ?
A. 35,5. B. 36,0. C. 39,9. D. 40,0.
(Xem giải) Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa HCl và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 43,74 gam muối của kim loại và V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và H2, có tỉ khối so với He là 6,1. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 129,24 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 4,48. C. 5,60. D. 6,72.
(Xem giải) Câu 13. Nung m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong chân không thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít khí (đktc) và 6,72 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hòa tan hết Y trong dung dịch chứa KNO3 và HCl, sau phản ứng thu được dung dịch T chỉ chứa các muối clorua và 3,36 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 (ở đktc), biết tỉ khối của Z so với H2 là 12,2. Dung dịch T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 147,82 gam kết tủa. Khối lượng FeCl2 trong dung dịch T gần nhất với
A. 4 gam. B. 5 gam. C. 6 gam. D. 7 gam.
(Xem giải) Câu 14. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3 vào dung dịch chứa 1,6 mol HCl và 0,12 mol HNO3 thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y (gồm NO và H2 có tỷ lệ mol 6 : 7). Nhúng thanh Fe dư vào X thấy thanh Fe giảm 13,44 gam. Cho AgNO3 dư vào X thấy xuất hiện 241,48 gam hỗn hợp kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Số mol Fe3+ trong X là?
A. 0,34 B. 0,36 C. 0,32 D. 0,38
(Xem giải) Câu 15. Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4, Mg và FeCO3 vào dung dịch chứa NaNO3 và 0,286 mol H2SO4, thu được 0,08 mol hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2 và 0,02 mol H2) có khối lượng 2,056 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,514 mol NaOH, thu được 18,616 gam kết tủa và 0,01 mol khí. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng FeCO3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14,8% B. 25,6% C. 12,5% D. 15,6%
(Xem giải) Câu 16. Hỗn hợp X gồm Mg, CuO và Ca. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và 18,9952 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m + 63,508 gam hỗn hợp muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 11,2 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 145,912 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 31,52 B. 32,64 C. 32,16 D. 32,32
(Xem giải) Câu 17. Đốt V lít NH3 (đktc) với V lít oxi (đktc) vừa đủ thu được hỗn hợp khí A gồm N2 và NO (sau khi tách hơi nước). Để oxi hóa hoàn toàn m gam X gồm Mg, Al, Zn cần V lít Cl2 thu được 3,384m gam muối khan. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm N2O và NO có tỉ khối đối với hỗn hợp khí A là 1,4045 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 65,99 gam muối khan. Giá trị của V là:
A. 9,408 B. 9,8784 C. 10,080 D. 10,8192
(Xem giải) Câu 18. Hòa tan hết m gam hỗn hợp H gồm Cu, Mg, Fe, Fe(NO3)2, MgCl2 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm 2 khí H2, NO tỉ khối của Y đối với He bằng 5,4. Dùng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1,4M tác dụng vừa hết với các chất trong X thì thoát ra 0,01 mol khí và 71,33 gam kết tủa; trong kết tủa oxi chiếm 32,0763% khối lượng. Phần trăm khối lượng kim loại tự do trong H gần nhất với
A. 35,3%. B. 35,6%. C. 34,3%. D. 53,3%
(Xem giải) Câu 19. Cho 58,8 gam hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, MgCO3, Cu) tác dụng hết với dung dịch Y chứa H2SO4 và KNO3 (x mol), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,4 gam hỗn hợp khí Z gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và dung dịch T chỉ chứa muối sunfat trung hòa, đem dung dịch T phản ứng vừa đủ với 1,1 lít dung dịch Ba(OH)2 1M, thì thu được 333,5 gam kết tủa. Hãy xác định phần trăm theo khối lượng của MgCO3 trong X?
A. 14,29% B. 28,6% C. 21,4% D. 17,14%
(Xem giải) Câu 20. X là hỗn hợp gồm Mg, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2. Hòa tan hoàn toàn 18,64 gam X trong dung dịch có chứa 0,8 mol HCl và 0,01 mol KNO3 thu được dung dịch Y (chỉ chứa 40,17 gam hỗn hợp muối) và 2,2 gam hỗn hợp Z gồm 3 khí không màu (trong đó có 2 khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y tác dụng với tối đa 0,79 mol NaOH thu được 24,46 gam kết tủa. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần tram theo thể tích khí có phân tử khối lớn nhất trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 38,4. B. 32,5. C. 71,3. D. 36,4
(Xem giải) Câu 21. Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm FeO (0,02 mol); Fe(NO3)2; FeCO3; Cu (a gam) bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa 18,88 gam hỗn hợp muối clorua của kim loại và hỗn hợp khí Y gồm NO; NO2; CO2 (dY/H2 = 64/3). Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 50,24 gam kết tủa. Mặt khác cho NaOH dư vào Y thu được m (gam) kết tủa. Giá trị của (m + a) là
A. 14,88 B. 11,60 C. 21,12 D. 10,24
(Xem giải) Câu 22. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,6 mol H2SO4 loãng và 0,025 mol NaNO3, thu được dung dich Y chỉ chứa 80,025 gam hỗn hợp muối trung hòa và 4,07 gam hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O, H2 có thể tích bằng 3,248 lít (đktc, trong Z có tỉ lệ mol NO, N2O bằng 3 : 1 tương ứng). Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,175 mol NaOH, thu được 40,95 gam kết tủa E, nung E trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 32 gam chất rắn T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 16,36%. B. 21,33%. C. 23,18%. D. 25,68%.
(Xem giải) Câu 23. Hòa tan hết 40,85 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Fe(NO3)2, Cu vào 600 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch AgNO3 1M vào Y cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì cần vừa đủ 1,05 lít, thu được m gam hỗn hợp kết tủa và 1,12 lít khí (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 129,5. B. 143,5. C. 182,5. D. 150,5.
(Xem giải) Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 15,5 gam hỗn hợp X gồm x mol Fe, y mol Fe3O4 và 3y mol Cu trong 88,2 gam dung dịch HNO3 60%, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) và hỗn hợp khí Z. Cho 650 ml dung dịch KOH 1M vào Y, thu được kết tủa D và dung dịch E. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 19 gam chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được 53,8 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 37,9. B. 29,2. C. 41,8. D. 32,2.
(Xem giải) Câu 25. Cho 3,8 gam hỗn hợp rắn X gồm (FeCO3, Fe, Cu và Al) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 13,23 gam HNO3 chỉ thu được dung dịch Y và 2,01 gam hỗn hợp khí Z gồm (CO2 và NO) có tỉ khối so với H2 bằng 16,75. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Cô cạn hoàn toàn dung dịch Y thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,71. B. 9,50. C. 11,92. D. 13,13.
(Xem giải) Câu 26. Hòa tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, FexOy, Mg(OH)2 và MgCO3 vào dung dịch chứa 0,34 mol H2SO4 (loãng) và 0,06 mol KNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 44,2 gam các muối sunfat trung hòa và 2,94 gam hỗn hợp khí Z gồm NO, CO2 và H2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 19,41 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 12,8 gam X trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,18 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 là 4,5. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m là
A. 28,9. B. 33,8. C. 30,4. D. 31,5.
(Xem giải) Câu 27. Nung nóng 1,7 mol hỗn hợp X gồm Mg, FeCO3, FeS, AgNO3 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn Y (không chứa nguyên tố N) và 1,405 mol hỗn hợp khí gồm CO2 NO2, O2, SO2. Cho Y phản ứng hoàn toàn với HNO3 đặc nóng dư thì có 3,5 mol HNO3 phản ứng, thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí T gồm 0,7 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,3 mol CO2. Cho Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(NO3)2 dư thấy xuất hiện 2,33 gam kết tủa. Tổng phần trăm theo số mol của Mg và FeS có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5,8%. B. 11,0%. C. 8,80%. D. 12,0%.
(Xem giải) Câu 28. Hỗn hợp M gồm Fe3O4, Mg và FeCO3. Hòa tan hết 15,28 gam M trong dung dịch chứa HCl và 0,12 mol HNO3, thu được dung dịc Y và hỗn hợp khí X [CO2; NO; 0,04 mol N2O] có tỉ khối so với He bằng 9,95. Biết dung dịch Y có khối lượng tăng 11,3 gam so với dung dịch ban đầu.Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,015 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 119,83 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp M gần nhất với
A. 38%. B. 32,4%. C. 39%. D. 38,5%.
(Xem giải) Câu 29. Cho 0,4 mol hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 300 ml dung dịch CuCl2 0,6M và FeCl3 0,4M thu được dung dịch X và hỗn hợp rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 114,12 gam kết tủa. Hoà tan hết Y trong dung dịch HNO3 25,2%, thu được 0,24 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Z. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm (C%) của muối Fe(III) trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5,7% B. 3,8% C. 3,9% D. 5,9%
(Xem giải) Câu 30. Nung nóng 2m gam hỗn hợp E gồm Al, CuO, MgO, Fe2O3 thu được hỗn hợp rắn X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho dung dịch NaOH dư vào phần 1, thu được 0,672 lít khí H2. Cho phần 2 vào dung dịch HNO3 dư thì số mol HNO3 phản ứng bằng 1,325 mol, thu được dung dịch Y chứa 86,38 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí Z gồm (NO, NO2; tỉ khối của Z so với He bằng 9,1). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y và nung muối đến khôi lượng không đổi thì thu được m + 4,32 gam rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối của MgO trong E có giá trị là
A. 9,31%. B. 7,61%. C. 1,85%. D. 7,39%.
Bình luận