Chất khử với H+ và NO3- (Phần 6)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột gồm Mg, MgO, Mg(OH)2, MgCO3, Mg(NO3)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,26 mol HNO3 thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí (N2O và CO2). Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,96 gam kết tủa trắng. Tính phần trăm theo khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp ban đầu là?
A. 11,11% B. 22,22% C. 33.33% D. 44,44%
⇒ Xem giải
Câu 2. Nhiệt phân 5,99 gam hỗn hợp gồm Al, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3 (%O = 34,725%) sau một thời gian thu được rắn X và 0,672 lít hỗn hợp khí. Hòa tan hoàn toàn X bằng một lượng dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không có NH4+) và 0,448 lít hỗn hợp khí H2 và NO có tỉ khối so với He là 4. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 0,2 mol AgNO3 thu được m gam kết tủa và giải phóng 0,224 lít khí NO duy nhất. Giá trị m là?
⇒ Xem giải
Câu 3. Hoà tan hết m gam hỗn hợp chứa Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư thu được hỗn hợp khí X và dung dịch chứa các chất tan có cùng nồng độ mol. Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp trên cần dùng dung dịch chứa 1,02 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được (2m + 17,8) gam muối khan. Giá trị của m là
A. 54,00 gam B. 30,50 gam C. 27,00 gam D. 35,15 gam
⇒ Xem giải
Câu 4. Cho 29,2 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu, Al2O3, CuO vào dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc), chất rắn Y và dung dịch Z chỉ chứa hai chất tan. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 8,96 lít NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol HCl đã phản ứng là
A. 1,6. B. 1,0. C. 1,2. D. 0,8.
⇒ Xem giải
Câu 5. Cho 12,55 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, MgCO3 và Al2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 và NaNO3 (trong đó tỷ lệ mol của H2SO4 và NaNO3 tương ứng là 19:1) thu được dung dịch Y (không chứa ion NO 3-) và 2,464 lít khí Z (đktc) gồm NO, CO2, NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 239/11. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH đến khi thu được kết tủa cực đại thấy có 0,37 mol NaOH tham gia phản ứng. Mặt khác, khi cho dung dịch Y tác dụng dung dịch NaOH dư đun nóng không thấy khí bay ra. Phần trăm về khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46,2 %. B. 40,63 %. C. 20,3 %. D. 12,19 %
⇒ Xem giải
Câu 6. Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Al2O3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,22 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm N2O, N2 và 0,06 mol khí H2. Tỉ khối của Y so vơi H2 bằng x. Cho từ dung dịch NaOH 1,6M vào dung dịch X đến khi kết tủa đạt cực đại thì đã dùng hết 900 ml, đồng thời thu được 37,36 gam kết tủa. Nếu tác dụng tối đa với các chất tan có trong dung dịch X thì cần dung dịch chứa 1,8 mol NaOH. Giá trị của x là:
A. 10 B. 6 C. 12 D. 8
⇒ Xem giải
Câu 7. Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ số khối với He bằng 11. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất có trong hỗn hợp X là:
A. 20,45% B. 17,04% C. 27,27% D. 23,86%
⇒ Xem giải
Câu 8. Nhúng lá sắt vào 150 ml dung dịch chứa CuCl2 1M và HCl 2M. Sau một thời gian thu được 2,24 lit H2 (đktc) và lá sắt lấy ra có khối lượng thay đổi 5,2 gam so với ban đầu. Thêm tiếp 2,125 gam NaNO3 vào dung dịch X kết thúc phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất là
A. 32,5 B. 37 C. 36,5 D. 17
⇒ Xem giải
Câu 9. Hòa tan hết hỗn hợp chứa 6,72 gam Mg và 9,28 gam FeCO3 trong dung dịch chứa NaNO3 và 0,44 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa, trong đó nồng độ phần trăm (C%) của muối Fe (III) là 4% và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Tỉ khối của Y so với He bằng 6,1. Nồng độ phần trăm (C%) của muối amoni trong dung dịch X là.
A. 0,99% B. 1,32% C. 0,80% D. 1,60%
⇒ Xem giải
Câu 10. Cho 58,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 35%, sau phản úng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 186,5 gam muối và hỗn hợp khí Z. Cho dung dịch chứa 95 gam NaOH vào Y lọc bỏ kết tủa, đem phần nước lọc cô cạn rồi nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 160,25 gam chất rắn T. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là
A. 26,36% B. 17,42% C. 19,24% D. 23,24%
⇒ Xem giải
Câu 11. Hòa tan hết 12,48 gam hỗn hợp gồm Fe và các oxit sắt trong 1,48 lít dung dịch HNO3 0,5M (dư), thu được 1,792 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa x gam Cu. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của các quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 8,64 gam B. 15,84 gam C. 10,08 gam D. 2,88 gam
⇒ Xem giải
Câu 12. Hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. Cho m gam X vào bình chân không rồi nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 75,2 gam chất rắn Y gồm các oxit. Hoà tan hết Y trong dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Z. Thêm tiếp 12 gam Mg vào Z, sau khi các phản ứng hoàn toàn thì thu được 16,8 gam chất rắn. Giá trị của m là.
A. 130.4 B. 134.2 C. 121.2 D. 125.8
⇒ Xem giải
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn a mol Al vào dung dịch HNO3 (loãng, vừa đủ), thu được b mol khí N2 duy nhất và dung dịch Y chứa (27a + 39,6) gam muối. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,83 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của (a + b) là
A. 0,236. B. 0,215. C. 0,225. D. 0,228.
⇒ Xem giải
Câu 14. Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,70 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lít khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,10 gam muối và khí SO2. Biết rằng NO2 và SO2 là các sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Giá trị của m là
A. 23,30. B. 20,10. C. 20,90. D. 26,50.
⇒ Xem giải
Câu 15. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, FeCl2 và MgO vào 200 gam dung dịch HCl 29,93% và KNO3 15,15% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 7,6 gam hỗn hợp khí N2O, NO, N2. Nếu thêm dung dịch NaOH dư vào Y thấy thoát ra 0,448 lít khí duy nhất. Biết Y hoà tan tối đa 3,2 gam Cu. Khối lượng MgCl2 trong Y gần nhất với:
A. 48 B. 52 C. 55 D. 58
⇒ Xem giải
Câu 16. Hòa tan hết 14,76 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 0,45 mol H2SO4, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, N2O, H2 (0,08 mol), dY/He = 135/29. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 40 gam, thu được 16,53 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng N2 trong Y là:
A. 20,74%. B. 25,93%. C. 15,56%. D. 31,11%.
⇒ Xem giải
Câu 17. Hỗn hợp rắn X gồm FeS, FeS2, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan hết 31,76 gam X vào dung dịch chứa 1,51 mol HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z chỉ chứa các sản phẩm khử của nitơ (% khối lượng của oxi trong Z là 60,7595%). Cô cạn dung dịch Y thì thu được 77,42 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác nếu cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 88,58 gam chất rắn khan. Dung dịch Y hoàn tan được hết m gam Cu thì thu được dung dịch T. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch T gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 95. B. 92. C. 89 D. 98
⇒ Xem giải
Câu 18. X là hỗn hợp chứa 0,1 mol Fe, 0,1 mol Cu, 0,05 mol Fe3O4. Để hòa tan hết hỗn hợp X trên cần dùng ít nhất V lít dung dịch loãng chứa hỗn hợp H2SO4 1,6M và KNO3 0,25M. (NO sản phẩm khử duy nhất). Tính V
A. 0,4 B. 0,5 C. 0,25 D. 0,3
⇒ Xem giải
Câu 19. Cho hỗn hợp gồm m gam bột Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng dư thấy tan hoàn toàn thu được dung dịch X. Để oxi hóa hết Fe2+ có trong dung dịch X cần dùng 0,018 mol khí Cl2. Giá trị của m là
A. 0,640 B. 0,320 C. 0,512 D. 0,256
⇒ Xem giải
Câu 20. Hòa tan hết 22,88 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,84 mol HCl, thu được dung dịch Y và 0,15 mol hỗn hợp khí T gồm NO, NO2, N2O, H2 (0,03 mol) có tỉ khối so với He là 9. Cho Y phản ứng với 38 gam NaOH đun nhẹ, sau các phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của natri và 16,83 gam kết tủa, đồng thời thoát ra 0,01 mol khí. Mặt khác, cho Y tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thu được khí NO duy nhất và 124,32 gam kết tủa. Phần tram số mol của NO trong T là
A. 4,67%. B. 5,33%. C. 3,33%. D. 6,67%
⇒ Xem giải
Câu 21. Hòa tan hoàn toàn 18,68 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3, Fe, FeCO3, Fe3O4 (Trong đó nguyên tố Mg chiếm 3,854% về khối lượng) bằng m gam dung dịch HNO3 47,25% (đun nóng), thu được dung dịch Y (chỉ gồm các muối nitrat của ion kim loại) và 1,96 lít (đktc) khí Z gồm 3 khí không màu A, B, C (MA < MB < MC; tỉ lệ mol nA : nB : nC = 1 : 4 : 20). Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,284 gam kết tủa. Giá trị của m gần với số nào sau đây:
A. 50 B. 74 C. 64 D. 71
⇒ Xem giải
Câu 22. Hòa tan hết 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 10,92 gam bột Fe, thấy thoát ra 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y thu được 237,14 gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- trong cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là:
A. 33,88% B. 40,65% C. 27,10% D. 54,12%
⇒ Xem giải
Câu 23. Hòa tan 10,4 gam hỗn hợp Cu và CuO vào 63 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch X và V lít khí. Cho X tác dụng hết với 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 14,7 gam kết tủa và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam chất rắn. Giá trị V là?
⇒ Xem giải
Câu 24. Hòa tan 54,24 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, MgCO3 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 31,858% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,04 mol NaNO3 và 2,24 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với He bằng 11. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 334,4 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thu được 111,44 gam muối. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X là
A. 25,66%. B. 24,65%. C. 34,56%. D. 27,04%.
⇒ Xem giải
Câu 25. Cho hỗn hợp A có khối lượng 111,4 gam gồm Fe(NO3)2, FeCO3, Fe3O4 và kim loại T (số mol của T gấp 14 lần số mol Fe3O4) tan hoàn toàn trong dung dịch NaHSO4 vừa đủ thu được dung dịch G chỉ chứa bốn ion (không kể sự phân li của nước) và thoát ra 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm 3 khí không màu, có một khí hóa nâu trong không khí. Nạp oxi vừa đủ vào B được hỗn hợp C sao cho trong C cũng có 3 khí. Dẫn toàn bộ lượng hỗn hợp khí C đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có khí L (đơn chất) thoát ra, đồng thời thu được 49,25 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, được dung dịch trong suốt có chứa 61,25 gam muối. Dẫn hai khí L thoát ra trên đi qua bột CuO nung nóng nhưng không thấy bột CuO chuyển màu. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 1/8 dung dịch G thì được m gam kết tủa ? Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 114,0 B. 111,5 C. 106,2 D. 116,4
⇒ Xem giải
Câu 26. Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg (0,28 mol), Fe3O4, Fe(OH)2 và Cu(OH)2 vào dung dịch chứa 1,8 mol HCl và m gam NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa (2m + 42,82) gam muối và hỗn hợp khí Z gồm 0,04 mol N2O và 0,05 mol NO. Cho dung dịch NaOH loãng dư vào Y, kết thúc các phản ứng, lọc kết tủa nung nóng trong không khí tới khối lượng không đổi, thu được 43,2 gam rắn. Phần trăm số mol Mg trong X là:
A. 45,95% B. 46,08% C. 47,36% D. 48,28%
⇒ Xem giải
Câu 27. Cho 102,96 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,2 mol H2SO4 (loãng) thì thu được khí NO sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là
A. 221,404. B. 172,296. C. 156,26. D. 188,16.
⇒ Xem giải
Câu 28. Nung 4,39 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe3O4 sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các kim loại và oxit của chúng và 0,56 lít hỗn hợp khí ở đktc. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y bằng 150 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch Z và bay ra 0,336 lít khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z sau phản ứng thu được 22,065 gam kết tủa và 0,112 lít khí NO duy nhất. Phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất là
A. 6,15%. B. 12,32%. C. 18,45%. D. 16,44%.
⇒ Xem giải
Câu 29. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol Cu và c mol Fe(NO3)2 trong dung dịch HCl. Sau khi kết thúc phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 2 muối. Khi lượng khí NO thoát ra là không nhiều nhất thì biểu thức liên hệ giữa a, b, c là:
A. c = 3a – b B. b = 3(2c – a)/2
C. a = 3c – b D. b = 3(2c – a)
⇒ Xem giải
Câu 30. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100g dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a gần nhất với
A. 57 B. 63 C. 46 D. 43
⇒ Xem giải
Bình luận