Hòa tan hết 22,88 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,84 mol HCl, thu được dung dịch Y và 0,15 mol hỗn hợp khí T gồm NO, NO2, N2O, H2 (0,03 mol) có tỉ khối so với He là 9. Cho Y phản ứng với 38 gam NaOH đun nhẹ, sau các phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của natri và 16,83 gam kết tủa, đồng thời thoát ra 0,01 mol khí. Mặt khác, cho Y tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thu được khí NO duy nhất và 124,32 gam kết tủa. Phần tram số mol của NO trong T là
A. 4,67%. B. 5,33%. C. 3,33%. D. 6,67%
Câu trả lời tốt nhất
Đặt a, b, c là số mol Al, Fe3O4, Mg(NO3)2
—> mX = 27a + 232b + 148c = 22,88 (1)
Dung dịch Y chứa Al3+ (a); Fe2+ (x); Mg2+ (c); Fe3+ (3b – x); NH4+ (0,01); Cl- (0,84) và H+ dư
nNaOH = 0,95; nNaCl = 0,84 —> nNaAlO2 = 0,11
—> m↓ = 78(a – 0,11) + 90x + 58c + 107(3b – x) = 16,83 (2)
Thêm AgNO3 dư vào Y: nAgCl = 0,84 —> nAg = 0,035
Bảo toàn electron: nFe2+ = nAg + 3nNO
—> nNO = (x – 0,035)/3
—> nH+ dư = 4nNO = 4(x – 0,035)/3
Bảo toàn điện tích cho dung dịch Y:
3a + 2x + 2c + 0,01 + 4(x – 0,035)/3 + 3(3b – x) = 0,84 (3)
Bảo toàn H:
0,84 – 4(x – 0,035)/3 = 0,01.4 + 0,03.2 + 2nH2O
—> nH2O = 59/150 – 4x/3
Bảo toàn khối lượng:
22,88 + 0,84.36,5 = 27a + 56.3b + 24c + 0,01.18 + 0,84.35,5 + 4(x – 0,035)/3 + 0,15.36 + 18(59/150 – 4x/3) (4)
Giải hệ (1)(2)(3)(4):
a =
b =
c =
x =
(Đang cập nhật… )
Đặt Al, Fe3O4 , Mg(No3)2 : a, (b+c)/3, d
27a + 232(b+c)/3 +148d = 22,88 (1)
b=0,035+ 3NO => nNO =(b-0,035)/3
=> nH+ = 4(b-0,035)/3
0,84= 4(b-0,035)/3 + 0,04+ 0,06 +2nH2O
=> nH2O= 59/150 – 2b/3
53,54= 27a +24d +56(b+c) + 0,18+ 29,82 +4(b-0,035)/3 +5,4 + 18(59/150 -2b/3) (2)
DdY: Al3+(a), Mg2+(d), Fe2+(b), Fe3+(c), Nh4+(0,01), H+ [ 4(b-0,035)/3]
3a + 2d + 2b + 3c + 0,01 +4(b-0,0,35)/3 =0,84 (3)
58d + 90b + 107c + 78a =16,83(4)
a = 0,12
b = 0,05
c = 0,07
d = 0,07
Đặt NO, NO2, N2O : x, y, z
x+y+z=0,15-0,03
30x+46y+44z=5,4-0,06
4x+2y+10z+0,01.10+4(0,05-0,035)/3 + 8(0,05+0,07)/3 +0,06 = 0,84
x=0,01. %nNO= 6,67
y=0,1
z=0,01