Một nhóm học sinh nghiên cứu về phương pháp chuẩn độ acid – base và nhận thấy: Khi chuẩn độ NaOH bằng HCl với chỉ thị phenolphthalein hoặc chuẩn độ Na2CO3 bằng HCl với chỉ thị methyl orange đều cho kết quả có độ chính xác cao

Một nhóm học sinh nghiên cứu về phương pháp chuẩn độ acid – base và nhận thấy: Khi chuẩn độ NaOH bằng HCl với chỉ thị phenolphthalein hoặc chuẩn độ Na2CO3 bằng HCl với chỉ thị methyl orange đều cho kết quả có độ chính xác cao. Nhóm học sinh đưa ra giả thuyết: “Có thể xác định được nồng độ NaOH và Na2CO3 trong dung dịch hỗn hợp của chúng bằng phương pháp chuẩn độ acid – base với các chỉ thị phenolphthalein và methyl orange với sai số không vượt quá 5%”. Để kiểm tra giả thuyết của

Xem thêm

Tiến hành thí nghiệm: Phản ứng thủy phân cellulose trong môi trường acid theo các bước

Tiến hành thí nghiệm: Phản ứng thủy phân cellulose trong môi trường acid theo các bước: • Bước 1: Cho 10 mL dung dịch H2SO4 70% vào cốc thuỷ tinh, thêm một lượng nhỏ cellulose (bông) vào cốc và dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Sau đó, đặt cốc thuỷ tinh vào cốc nước nóng và khuấy trong khoảng 3 phút để cellulose tan hết tạo dung dịch đồng nhất. • Bước 2: Trung hoà dung dịch bằng cách thêm từ từ NaHCO3 đến khi dừng sủi bọt khí, sau đó thêm tiếp 5 mL dung dịch NaOH 10%. •

Xem thêm

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: • Bước 1: Cho vào 1 mL hexane (d = 0,660 g/mL) vào ống nghiệm (1) và 1 mL hex-1-ene (0,673 g/mL) vào ống nghiệm (2).

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: • Bước 1: Cho vào 1 mL hexane (d = 0,660 g/mL) vào ống nghiệm (1) và 1 mL hex-1-ene (0,673 g/mL) vào ống nghiệm (2). • Bước 2: Thêm vào mỗi ống 2 mL nước cất (d = 1,000 g/mL) lắc đều rồi để yên khoảng 2 phút. • Bước 3: Thêm vào mỗi ống 1 mL Br2 lỏng (d = 3,100 g/mL), lắc đều rồi để yên khoảng 2 phút. a) Sau bước 3, chất lỏng trong ống (2) tách thành hai lớp đều không màu. b) Sau bước 3,

Xem thêm

Sắt tây – tên gọi bắt nguồn từ xuất xứ của nó, từng được nhập khẩu từ Pháp (phương Tây) dưới dạng thùng sắt. Đây là loại sắt được cán

Sắt tây – tên gọi bắt nguồn từ xuất xứ của nó, từng được nhập khẩu từ Pháp (phương Tây) dưới dạng thùng sắt. Đây là loại sắt được cán mỏng và phủ bên ngoài một lớp thiếc (Sn) nhằm chống gỉ sét. Thiếc là kim loại có khả năng chống oxy hóa tốt ở nhiệt độ thường, lớp oxit thiếc mỏng giúp bảo vệ kim loại bên trong. Nhờ lớp phủ này, sắt tây có khả năng chống ăn mòn hiệu quả, không gây độc hại và sở hữu màu trắng bạc thẩm mĩ. Một nhà máy sản xuất

Xem thêm

Tiến hành thí nghiệm: Cho khoảng 1,0 mL dung dịch phenol vào ống nghiệm rồi thêm tiếp vài giọt nước bromine và lắc đều

Tiến hành thí nghiệm: Cho khoảng 1,0 mL dung dịch phenol vào ống nghiệm rồi thêm tiếp vài giọt nước bromine và lắc đều. Cho các nhận xét: (a) Sau phản ứng xuất hiện kết tủa trắng. (b) Cho một mẩu giấy quỳ vào dung dịch sau phản ứng, mẫu giấy quỳ không đổi màu. (c) Trong thí nghiệm trên xảy ra phản ứng thế bromine vào nhân thơm. (d) Sản phẩm của phản ứng là 2,4,6-tribromophenol. (e) Từ thí nghiệm trên cho thấy khả năng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene của phenol khó hơn so với benzene.

Xem thêm

Acrolein là một chất lỏng có mùi khó chịu có công thức cấu tạo: CH2=CH-CHO

Acrolein là một chất lỏng có mùi khó chịu có công thức cấu tạo: CH2=CH-CHO. Trong công nghiệp, acrolein được sản xuất từ propylen và nó được sử dụng như một chất diệt khuẩn và nguyên liệu để sản xuất các hợp chất hóa học khác. Cho các phát biểu sau về acrolein: (a) Acrolein là aldehyde không no. (b) Hydrogen hóa acrolein trong điều kiện thích hợp thu được propyl alcohol. (c) Acrolein tác đụng được với dung dịch nước bromine. (d) Acrolein có nhiệt độ sôi cao hơn acrylic acid (CH2=CH-COOH). Số nhận định đúng là A. 3.

Xem thêm

Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 – 3 giọt dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ.

Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 – 3 giọt dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ. Tiếp tục nhỏ 2 – 3 giọt glycerol (dư) vào ống nhiệm thứ nhất, 2 – 3 giọt dung dịch glucose (dư) vào ống nghiệm thứ 2. Lắc đều cả 2 ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Kết thúc thí nghiệm, cả 2 ống nghiệm đều có kết tủa. B. Kết thúc thí nghiệm, cả 2 ống nghiệm đều thu được dung dịch trong suốt. C. Kết thúc thí nghiệm, ống

Xem thêm

Trong công nghiệp sản xuất thùng gỗ đựng rượu vang, để diệt khuẩn và ngăn nấm mốc người ta đốt một dải giấy tẩm sulfur

Trong công nghiệp sản xuất thùng gỗ đựng rượu vang, để diệt khuẩn và ngăn nấm mốc người ta đốt một dải giấy tẩm sulfur trong thùng gỗ rồi nhanh chóng đậy kín miệng thùng. Chất nào sau đây là tác nhân chính trong việc diệt khuẩn và ngăn nấm mốc? A. SO2.       B. SO3.       C. H2S.       D. H2SO4.

Xem thêm

Ethyl iodide có khối lượng riêng 1,94 g/mL, nhiệt độ sôi 72,5°C; ethyl alcohol có khối lượng riêng 0,789 g/mL, nhiệt độ sôi 78,3°C

Ethyl iodide có khối lượng riêng 1,94 g/mL, nhiệt độ sôi 72,5°C; ethyl alcohol có khối lượng riêng 0,789 g/mL, nhiệt độ sôi 78,3°C. Ethyl alcohol tan vô hạn trong nước, còn ethyl iodide rất ít tan trong nước nhưng tan tốt trong ethyl alcohol. Để tinh chế ethyl iodide ra khỏi hỗn hợp ethyl iodide và ethyl alcohol dùng phương pháp nào sau đây? A. Kết tinh. B. Chiết lỏng – lỏng, dung môi là nước. C. Chiết lỏng – lỏng, dung môi là ethanol. D. Chưng cất.

Xem thêm

Xét cân bằng hóa học: CO(g) + H2O(g) ⇋ CO2(g) + H2(g).

Xét cân bằng hóa học: CO(g) + H2O(g) ⇋ CO2(g) + H2(g). Biết giá trị  và  của các chất trong phản ứng trên như sau: (Sửa 103,7 thành 130,7) Biết rằng ΔrHº, ΔrSº không phụ thuộc nhiệt độ, phản ứng trên đạt trạng thái cân bằng ở nhiệt độ bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) A. 708°C.        B. 1°C.        C. 981°C.        D. 272°C.

Xem thêm

Khi nghiên cứu phản ứng ester hóa giữa etanoic acid và metanol người ta sử dụng kỹ thuật “đánh dấu đồng vị”

Khi nghiên cứu phản ứng ester hóa giữa etanoic acid và metanol người ta sử dụng kỹ thuật “đánh dấu đồng vị” bằng cách thay cả hai nguyên tử oxygen trong etanoic acid bằng đồng vị 18O, trong khi nguyên tử oxygen của methanol vẫn là 16O (các nguyên tử khác 12C, 1H). Khi phân tích sản phẩm ester bằng phổ khối (MS), xuất hiện tín hiệu m/z cực đại là A. 74.       B. 78.       C. 76.         D. 72.

Xem thêm

Một nhóm học sinh được yêu cầu kiểm chứng nhận định: “Khi tăng nồng độ thì tốc độ của phản ứng tăng”

Một nhóm học sinh được yêu cầu kiểm chứng nhận định: “Khi tăng nồng độ thì tốc độ của phản ứng tăng”. Nhóm học sinh đã tiến hành các bước sau: • Lập kế hoạch: Nhóm học sinh trên dự kiến cho 2 mẫu Zn giống nhau tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ khác nhau, trường hợp nào có thời gian phản ứng bé hơn thì có tốc độ lớn hơn. • Tiến hành thí nghiệm: Nhóm học sinh đã tiến hành hai thí nghiệm (ở cùng các điều kiện nhiệt độ áp suất):

Xem thêm

Ester E có công thức phân tử C4H8O2. Khi đun nóng E với dung địch acid loãng thu được carboxylic acid X (có phản ứng với thuốc thử Tollens) và alcohol Y.

Ester E có công thức phân tử C4H8O2. Khi đun nóng E với dung địch acid loãng thu được carboxylic acid X (có phản ứng với thuốc thử Tollens) và alcohol Y. Oxi hóa Y bằng CuO thu được hợp chất hữu cơ Z có phản ứng iodoform. Công thức cấu tạo cùa E là A. HCOOCH2CH2CH3.          B. CH3COOCH2CH3. C. HCOOCH(CH3)2.        D. CH3CH2COOCH3.

Xem thêm

Nguyên tố R chiếm khoảng 2,4% trọng lượng lớp vỏ Trái Đất và là nguyên tố phổ biến thứ bảy

1. Nguyên tố R chiếm khoảng 2,4% trọng lượng lớp vỏ Trái Đất và là nguyên tố phổ biến thứ bảy. R đóng vai trò thiết yếu trong cơ thể người, giúp điều hòa huyết áp, nhịp tim, chức năng thần kinh và co cơ, đồng thời là chất dinh dưỡng quan trọng cho cây trồng. Nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 58, số hạt mang điện trong hạt nhân ít hơn số hạt không mang điện là 1. Tìm số p, n, e của R? 19; 20; 19 2. Nguyên tố R tạo hợp chất

Xem thêm

Trong thí nghiệm “đồng hồ iodine”, tốc độ của phản ứng  có thể được đo bằng thời gian t (giây) khi dung dịch hồ tinh bột chuyển sang màu xanh lam.

Trong thí nghiệm “đồng hồ iodine”, tốc độ của phản ứng  có thể được đo bằng thời gian t (giây) khi dung dịch hồ tinh bột chuyển sang màu xanh lam. Một nhóm học sinh đã nghiên cứu phản ứng trên ở 20 oC và dữ liệu thu được như sau: Lần thí nghiệm 1 2 3 4 5 0,040 0,080 0,080 0,160 0,040 0,040 0,040 0,080 0,020 0,016 Thời gian xuất hiện màu (giây) 88,0 44,0 22,0 44,0 t1 a) Xác định thời gian xuất hiện màu t1. b) Giả sử phản ứng trên có hệ số nhiệt độ

Xem thêm

Cho phản ứng sau:                          NH 2 COONH 4(r) thuận nghịch CO2(k) +2NH3(k)

Cho phản ứng sau: NH 2 COONH 4(r) thuận nghịch CO2(k) +2NH3(k) ΔHtt, 298(kJ/mol): -645,2                              -393,5       -46,2 Δ Gtt, 298 (kJ/mol): -458,0                  -394,4             -16,6 Coi ΔHo và ΔGo của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ. a. Tính Δ H của phản ứng ở 298K b. Tính ΔG và xác định chiều phản ứng ở 298K c. Tính ΔS phản ứng ở 298K d. Xác định nhiệt độ để phản ứng

Xem thêm

Cho phản ứng: C (gr) +2H2(k) + 1/2 O2(k) —-> CH3OH (k)

Cho phản ứng: C (gr) +2H2(k) + 1/2 O2(k) —-> CH3OH (k) ΔHs,298 (kJ/ mol):                                              -200,7(CH3OH) ΔGs,298 (kJ / mol)                                                -162,0 (CH3OH) S 298 ( J/mol .K): 5,7(C)  130,6(H2)   205,0(O2) Tinh So298 CH3OH

Xem thêm
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!