A và B là hai dung dịch HCl có nồng độ khác nhau. Dung dịch tạo thành khi trộn V1 lít A với V2 lít B tác dụng vừa đủ với 5,304 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Al và Cu thu được dung dịch C, chất rắn không tan D và giải phóng 1,0752 lít khí H2 ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn D trong không khí rồi hòa tan bằng dung dịch HCl thì cũng cần lượng dung dịch HCl như trên. Biết V1 + V2 = 0,156 lít, nồng độ của B gấp 4 lần của A và ½V2 lít dung dịch B hòa tan vừa hết 1/6 lượng Fe trong hỗn hợp.
(a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
(b) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch A và dung dịch B.
Câu trả lời tốt nhất
a)2 HCl + Fe -> FeCl_2 + H2
..2x……x……………………..x
6 HCl + 2 Al -> 2 AlCl3 + 3 H2
…3y…….y………………………1,5y
=> x + 1,5y = 0,048 (1)
2 Cu + O2 -t-> 2 CuO
CuO + 2 HCl -> CuCl2 + H2
nCu= nH2 = 0,048 (mol)
=> mCu = 64 . 0,048 = 3,072 (g) => %Cu = 57,9%
=> mFe,Al= 2,232 g
=> 56x + 27y = 2,232 (2)
từ (1) , (2) => x= 0,036 => %Fe = 38%
[TEX]=> % Al = 4,1%[/TEX]
b. Goi nHCl trong B = n2 mol ;
nHCl trong A = n1 mol
CM_A = a M => CM_B = 4a M
1/6 mol Fe = 0,006 mol
2 HCl + Fe -> FeCl2 + H2
0,012…0,006
=> n2 = 0,024
lại có nHCl = 2 nH2 = 0,048 . 2 = 0,096 (mol)
=> n_1 = 0,072 mol
V2 = 0,024/4a
V1= 0,072/a
mà V1+V2=0,156 lít
=> a = 0,5 ; 4a = 2
=> CM_A = 0,5 M
CM_B = 2 M