A, B, C là ba ancol no, đơn chức, bậc 1, mạch hở (MA < MB < MC), D là axit cacboxylic không no (có một liên kết C = C), ba chức, mạch hở, E là este mạch hở tạo bởi A, B, C và D. Đốt cháy hoàn toàn 26,86 gam hỗn hợp T gồm A, B, C, D, E bằng 1,425 mol khí oxi vừa đủ thu được hỗn hợp CO2 và hơi nước trong đó số mol CO2 ít hơn số mol H2O là 0,03 mol. Lấy 26,86 gam T cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp ancol. Cho toàn bộ lượng ancol trên tác dụng với K dư thấy có 0,18 mol khí H2 bay ra. Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn lượng ancol trên bằng CuO (chỉ tạo thành andehit) rồi đem lượng andehit trên phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thu được 129,6 gam Ag. Biết rằng trong D không có cacbon nào có nhiều hơn 1 nhóm –COOH đính vào. Phần trăm khối lượng của D có trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 23,32%
B. 26,53%
C. 18,15%
D. 22,56%
Câu trả lời tốt nhất
Quy đổi hỗn hợp T thành:
CnH2n+1OH: 0,36 mol (Tính từ nH2 = 0,18 mol)
CmH2m-6O6: a mol
H2O: -b mol
CnH2n+2O + 1,5nO2 —> nCO2 + (n + 1)H2O
CmH2m-6O6 + (1,5m – 4,5)O2 —> mCO2 + (m – 3)H2O
nO2 = 0,36.1,5n + a(1,5m – 4,5) = 1,425 (1)
nH2O = x và nCO2 = y
x – y = 0,03 và 18x + 44y = mE + mO2
—> x = 1,19 và y = 1,16
—> nCO2 = 0,36n + am = 1,16 (2)
mE = 0,36(14n + 18) + a(14m + 90) – 18b = 26,86 (3)
Giải hệ (1)(2)(3) được:
a = 0,07 và b = 0,12
Vậy trong T chứa:
nEste = b/3 = 0,04
—> nAxit = 0,07 – 0,04 = 0,03
Thế vào (2) được:
0,36n + 0,07m = 1,16
—> 36n + 7m = 116 (4)
n andehit = n ancol = 0,36 và nAg = 1,2 —> Có HCHO
—> Ban đầu CH3OH (0,24 mol) và CvH2v+1OH (0,12 mol)
Trong (4), vì n > 1 và m ≥ 6 nên:
TH1: m = 6, n = 37/18
—> 0,24 + 0,12v = 0,36.37/18
—> v = 25/6 (Tồn tại 2 ancol có C = 25/6)
—> %C6H6O6 = 0,03.174/26,86 = 19,43%
TH2: m = 7, n = 67/36
—> 0,24 + 0,12v = 0,36.67/36
—> v = 43/12 (Tồn tại 2 ancol có C = 43/12)
—> %C7H8O6 = 0,03.188/26,86 = 33,45%
….