Cho hỗn hợp M gồm một axit hai chức X, một este đơn chức Y và một ancol hai chức Z (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,80 gam M thu được 39,60 gam CO2. Lấy 23,80 gam M tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu lấy 0,45 mol M tác dụng với Na dư, thu được 8,064 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và ancol Z không hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Phần trăm khối lượng của Y trong M là?
A.18,66 B.12,55 C.17,48 D.63,87
Câu trả lời tốt nhất
X: CxH2x-2O4 (a mol)
Y: CyH2yO2 (b mol)
Z: CzH2z+2O2 (c mol)
nNaOH = 2a + b = 0,14 (1)
nM = k(a + b + c) = 0,45 (2)
nH2 = k(a + c) = 0,36 (3)
Lấy (2) / (3) —> 0,25a – b + 0,25c = 0 (4)
mM = a(14x + 62) + b(14y + 32) + c(14z + 34) = 23,8 (5)
nCO2 = ax + by + cz = 0,9 (6)
Thế (6) vào (5) —> 62a + 32b + 34c = 11,2 (7)
Giải hệ (1)(4)(7):
a = 0,04
b = 0,06
c = 0,2
Thay các nghiệm này vào (6) —> 2x + 3y + 10z = 45
Do x ≥ 2, y ≥ 2, z ≥ 3 nên x = y = z = 3 là nghiệm duy nhất.
X là C3H4O4
Y là C3H6O2
Z là C3H8O2
—> %Y = 18,66%
Quy đổi hỗn hợp M thành (COOH)2 a mol, HCOOCH3 b mol, C2H4(OH)2 c mol và CH2 d mol.
ta có 4 phương trình sau
90a + 60b + 62c + 14d = 23,8
2a + 2b + 2c + d = 0,9
2a + b = 0,14
(a+b+c)/(a+c) = 0,45/0,36
giải ra a=0,04 b=0,06 c=0,2 d=0,3
do Z không tác dụng với Cu(OH)2 nên Z phải có tối thiểu 3 nguyên tử C
mà n C2H4(OH)2 = 0,2 < n CH2 = 0,3
nên chỉ có thể thêm vào 1 nhóm CH2
=> Z là C3H8O2 : 0,2 => %m Z = 18,66%