Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3, Z4 có công thức phân tử tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, trong đó có hai chất tác dụng được với natri sinh ra khí hiđro.
a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên Z1, Z2, Z3, Z4.
b) T là chất hữu cơ đơn chức, đồng phân của Z3. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các chất lỏng Z2, Z3, Z4 và T đựng trong các lọ riêng biệt. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra để minh họa.
c) Viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế Z3, Z4 từ khí metan và các chất vô cơ cần thiết.
Câu trả lời tốt nhất
a) Viết CTCT và gọi tên Z1, Z2, Z3, Z4
Z1: H−CHO Anđehit fomic
Z2 : H−COOH Axit fomic
Z3: H−COO−CH3 Metyl fomiat
Z4: CH3−CH2−OH Rượu etylic
b) Nhận biết các chất lỏng Z2, Z3, Z4 và T
T là chất hữu cơ đơn chức, đồng phân của Z3 ⇒ T là CH3COOH
Nhận biết: HCOOH; HCOOCH3; C2H5OH và CH3COOH.
– Dùng quỳ tím nhận biết được các axit HCOOH; CH3COOH (làm đỏ quỳ tím). Còn lại HCOOCH3 và C2H5OH không làm đỏ quỳ tím.
– Dùng AgNO3 trong dung dịch NH3 nhận biết được HCOOH (tạo kết tủa Ag):
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
Còn lại là CH3COOH.
– Dùng Na để nhận biết C2H5OH (có khí thoát ra):
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
Còn lại là HCOOCH3.
c) Viết PTHH các phản ứng điều chế HCOOCH3, C2H5OH
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
CH3Cl + NaOH → CH3OH + NaCl
CH3OH + CuO → HCHO + Cu + H2O
HCHO + Ag2O → HCOOH + 2Ag
HCOOH + CH3OH ⇌ HCOOCH3 + H2O
2CH4 → C2H2 + 3H2
C2H2 + H2O → CH3CHO
CH3CHO + H2 → C2H5OH