Chất hữu cơ A và B là đồng phân của nhau. Trong đó, chất A là một ester có tên là vinyl acetate. Trùng hợp chất A thu được polymer X, là một loại keo dán thông dụng cho các vật liệu xốp như gỗ, giấy và vải. Chất hữu cơ B bền trong dung dịch sulfuric acid loãng nóng, B có thể phản ứng với thuốc thử Tollens (dung dịch AgNO3 trong NH3 dư). Ngoài ra, khi cho B tác dụng với dung dịch iodine (I2) trong môi trường kiềm thấy xuất hiện kết tủa vàng.
Câu 26: Mỗi mắt xích trong polymer X có bao nhiêu nguyên tử carbon?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 27: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chất B?
(a) Khử hoàn toàn chất B bằng LiAlH4 thu được chất hữu cơ có thể hoà tan copper(II) hydroxide (Cu(OH)2) tạo dung dịch màu xanh lam.
(b) Chất B phản ứng với thuốc thử Tollens tạo kết tủa Ag với tỉ lệ mol B : Ag = 1 : 2.
(c) Kết tủa vàng là hợp chất hữu cơ có phần trăm khối lượng carbon nhỏ hơn 10%.
(d) 1 mol chất B tác dụng được tối đa với 2 mol hydrogen cyanide (HCN).
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu trả lời tốt nhất
Câu 26: Mỗi mắt xích trong polymer X có 4 nguyên tử carbon:
A là CH3COOCH=CH2
X là [-CH2-CH(OOCCH3)-]n
Câu 27:
B bền trong dung dịch sulfuric acid loãng nóng —> B không phải ester.
B có thể phản ứng với thuốc thử Tollens —> B có -CHO
B tác dụng với dung dịch iodine (I2) trong môi trường kiềm thấy xuất hiện kết tủa vàng nên B có CH3-CO-
—> B là CH3-CO-CH2-CHO
(a) Sai, khử B tạo CH3-CHOH-CH2-CHOH không thể hoà tan copper(II) hydroxide (Cu(OH)2).
(b) Đúng:
CH3-CO-CH2-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O —> CH3-CO-CH2-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
(c) Đúng, kết tủa vàng là CHI3 có %C = 3,05%
(d) Đúng:
CH3-CO-CH2-CHO + 2HCN —> CH3-C(CN)(OH)-CH2-CHOH-CN