Chia 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken (công thức phân tử khác nhau hai nhóm CH2) thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất được đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 62,5 gam kết tủa. Phần thứ hai cho tác dụng hoàn toàn với nước có xúc tác thu được hỗn hợp Y chỉ gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp Y với dung dịch H2SO4 đặc ở 140°C một thời gian, thu được 8,15 gam hỗn hợp Z gồm ba ete. Hóa hơi hỗn hợp Z thu được 2,128 lít hơi (quy về đktc).
(a) Xác định công thức cấu tạo của hai anken và thành phần % thể tích mỗi chất có trong hỗn hơp X.
(b) Xác định hiệu suất tạo ete của mỗi ancol.
Câu trả lời tốt nhất
nAnken mỗi phần = 0,25
Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 0,625
—> Số C = nCO2/nAnken = 2,5
—> Mỗi phần X gồm C2H4 (0,1875) và C4H8 (0,0625) —> Tương ứng 75% và 25% thể tích
X + H2O thu được 2 ancol nên có cấu tạo:
CH2=CH2
CH3-CH=CH-CH3
Y gồm C2H5OH (0,1875) và C4H9OH (0,0625)
nC2H5OH phản ứng = x và nC4H9OH phản ứng = y
nZ = nH2O = (x + y)/2 = 0,095
Bảo toàn khối lượng: 46x + 74y = 0,095.18 + 8,15
—> x = 0,15; y = 0,04
Hiệu suất của C2H5OH = x/0,1875 = 80%
Hiệu suất của C4H9OH = y/0,0625 = 64%