Chia 600ml dung dịch A (HCl 0,6M và CuSO4 1M) thành 3 phần bằng nhau:
• Phần 1: Điện phân với I = 1,34A trong 4 giờ.
– Tính thể tích khí thoát ra ở anot.
– Độ tăng khối lượng ở catot? Phải điện phân thêm bao lâu nữa thì H2O bị điện phân ở cả hai cực?
• Phần 2: Cho 5,4 gam Al vào, sau 1 thời gian thu được 1,344 lit khí (đktc) và dung dịch B, chất rắn C.
Cho dung dịch B tác dụng với xút dư, lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thu được 4 gam chất rắn.
Tính mC.
• Phần 3: cho 13,7 gam Ba vào, sau phản ứng kết thúc, lọc kết tủa, nung ở nhiệt độ cao thì được bao nhiêu gam chất rắn?
b. Cho biết môi trường dung dịch thu được sau điện phân.
c. Nếu dung dịch sau điện phân hòa tan được Al2O3 thì đó là trường hợp nào?
Mỗi phần chứa HCl (0,12 mol) và CuSO4 (0,2 mol)
Phần 1: ne = It/F = 0,2
Anode:
2Cl- —> Cl2 + 2e
0,12…….0,06…0,12
2H2O —> O2 + 4H+ + 4e
……………..0,02…………0,08
—> n khí tổng = 0,08 —> V = 1,792 L
Cathode:
Cu2+ + 2e —> Cu
………….0,2……..0,1
m cathode tăng = mCu = 6,4 gam
Nước bị điện phân ở 2 điện cực khi Cu2+ hết.
nCu = 0,2 = It/2F —> t = 28806s = 8h
—> Phải điện phân thêm 8 – 4 = 4h nữa.