Chia 9,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và oxit sắt làm hai phần bằng nhau.
a. Hòa tan hoàn toàn phần 1 vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 1,12 lít hỗn hợp khí B (NO và NO2) có tỉ khối với H2 là 19,8. Cô cạn dung dịch A thu được 14,78 gam hỗn hợp muối khan. Xác định công thức phân tử của oxit sắt. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho phần 2 vào 100ml dung dịch HCl 0,8M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch C và chất rắn D.
i. Tính CM dung dịch C. Biết thể tích dung dịch không đổi.
ii. Hòa tan hoàn toàn D trong dung dịch HNO3 thu được V lít khí không màu và hóa nâu trong không khí. Tính V.
Câu trả lời tốt nhất
Quy đổi phần 1 thành Fe (a), Cu (b) và O (c)
—> 56a + 64b + 16c = 9,76/2
Khí B gồm NO (0,02) và NO2 (0,03). Bảo toàn electron:
3a + 2b = 2c + 0,02.3 + 0,03
m muối = 242a + 188b = 14,78
—> a = 0,03; b = c = 0,04
—> Fe : O = a : c = 3 : 4 —> Fe3O4
Ban đầu mỗi phần chứa Cu (0,04), Fe3O4 (0,01)
b.
Fe3O4 + 8HCl —> 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
0,01……..0,08………0,02…….0,01
Cu + 2FeCl3 —> CuCl2 + 2FeCl2
0,04….0,02
0,01….0,02………0,01……..0,02
0,03….0
Dung dịch C chứa FeCl2 (0,03) và CuCl2 (0,01) —> CM
Chất rắn D là Cu (0,03)
Bảo toàn electron: 2nCu = 3nNO —> nNO = 0,02
—> V = 0,448 lít