Cho 1 lượng oxit sắt FexOy phản ứng hoàn toàn với CO ở nhiệt độ cao thu được kim loại Fe và khí CO2. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 bằng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,07M thu được 1 kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Na2SO4 dư vào dung dịch nước lọc thu được 0,466 gam kết tủa trắng. Phần Fe thu được cho tác dụng với 160 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,05M và Cu(NO3)2 0,1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 1,376 gam kim loại. Xác định công thức của oxit sắt.
Câu trả lời tốt nhất
nAgNO3 = 0,008; nCu(NO3)2 = 0,016
mAg = 0,864 < 1,376 < mAg + mCu = 1,888 nên AgNO3 hết, Cu(NO3)2 phản ứng một phần.
nCu2+ dư = (1,888 – 1,376)/64 = 0,008
—> nCu2+ phản ứng = 0,016 – 0,008 = 0,008
nFe = nAg+/2 + nCu2+ phản ứng = 0,012
nBa(OH)2 = 0,014; nBaSO4 = 0,002
TH1: Không tạo Ba(HCO3)2 —> nBaCO3 = 0,014 – 0,002 = 0,012
—> nO = nCO2 = nBaCO3 = 0,012
—> x : y = nFe : nO = 0,012 : 0,012 = 1 : 1 —> FeO
TH2: Có tạo Ba(HCO3)2 —> nBaCO3 = 0,014 – 0,002 = 0,012
và nBa(HCO3)2 = nBaSO4 = 0,002
—> nO = nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,016
—> x : y = nFe : nO = 0,012 : 0,016 = 3 : 4 —> Fe3O4