Cho 13 gam hỗn hợp A gồm một kim loại kiềm M và một kim loại M’ (hóa trị II) tan hoàn toàn vào nước tạo thành dung dịch B và 4,032 lít H2 (ở đktc). Chia dung dịch B làm 2 phần bằng nhau :
Phần 1: Đem cô cạn thu được 8,12 gam chất rắn X.
Phần 2: Cho tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 0,35 mol/l tạo ra kết tủa Y.
a) Tìm kim loại M, M’. Tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b) Tính khối lượng kết tủa Y.
Câu trả lời tốt nhất
Dung dịch D + HCl —> Kết tủa nên kim loại M’ có hidroxit lưỡng tính.
Trong X đặt a, b là số mol M, M’
—> mX = aM + bM’ = 13 (1)
và a + 2b = 0,18.2 (2)
Dung dịch D chứa M2M’O2 (b mol) và MOH dư (a – 2b)
Chia D thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 —> b(2M + M’ + 32)/2 + (a – 2b)(M + 17)/2 = 8,12
—> aM + bM’ + 17a – 2b = 16,24
Thế (1) vào được 17a – 2b = 3,24 (3)
(2)(3) —> a = 0,2 và b = 0,08
Thế vào (1) —> 0,2M + 0,08M’ = 13
—> 5M + 2M’ = 325
—> M = 39 và M’ = 65 là nghiệm duy nhất. Khi đó M là K; M’ là Zn.
Phần 2 chứa K2ZnO2 (0,04 mol) và KOH dư (0,02 mol)
nHCl = 0,14
—> 0,14 – 0,02 = 0,04.4 – 2nZn(OH)2
—> nZn(OH)2 = 0,01
—> mZn(OH)2 = 1,98
Ad ơi giải thích cho em chỗ 0,14-0,02=0,04.4-2nZn(OH)2 với ạ, em cảm ơn