Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, sau phản ứng thu được chất rắn Z (gồm 3 kim loại) và dung dịch T (thể tích dung dịch T thay đổi không đáng kể sau phản ứng). Hoà tan hết Z bằng dung dịch Q H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 13,6345 lít khí SO2 đo ở đkc (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho dung dịch NaOH dư vào T, thu được kết tủa Q. Nung Q trong không khí đến khối lượng không đối, thu được 24 gam hỗn hợp chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho các nhận định sau:
(a) Chất rắn Z gồm (Fe, Ag, Cu).
(b) Số mol H2SO4 đã bị khử là 1,1 mol.
(c) Thành phần phần trăm theo số mol của Fe trong hỗn hợp X là 25,92%.
(d) Nồng độ mol/l của Mg(NO3)2 trong dung dịch T là 1,2M.
Số nhận định đúng là?
Câu trả lời tốt nhất
Z gồm 3 kim loại là Ag, Cu, Fe dư.
nMg = x; nFe phản ứng = y; nFe dư = z
mX = 24x + 56(y + z) = 21,6
nSO2 = 0,55, bảo toàn electron:
2x + 2y + 3z = 0,55.2
m rắn = 40x + 160y/2 = 24
—> x = 0,2; y = 0,2; z = 0,1
(a) Đúng
(b) Sai, nH2SO4 đã bị khử = nSO2 = 0,55
(c) Sai, %nFe = (y + z)/(x + y + z) = 60%
(d) Sai, CM Mg(NO3)2 = x/0,2 = 1M