Cho 5,0 gam hỗn hợp G gồm Fe, Al vào 100 ml dung dịch hỗn hợp X gồm: HNO3 3M và H2SO4 2,5M thu được dung dịch Y và 6,048 lít khí Z (sản phẩm khử duy nhất của NO3- , đo ở đktc, gồm 2 khí trong đó có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí) có khối lượng là 11,94 gam.
a. Tính % khối lượng của Al trong G.
b. Cho 1,76 gam Cu vào 1/2Y thu được dung dịch A (NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Sục từ từ 6,048 lít amoniac (ở đktc) vào A thu được a gam chất rắn B. Tính a.
Câu trả lời tốt nhất
Z gồm NO (0,03), NO2 (0,24)
nHNO3 = 0,3; nH2SO4 = 0,25; nAl = x; nFe = y
mG = 27x + 56y = 5
Bảo toàn electron: 3x + 3y = 0,03.3 + 0,24
—> x = 0,04; y = 0,07
—> %Al = 21,6%
Y chứa Al3+ (0,04), Fe3+ (0,07), SO42- (0,25), NO3- (0,3 – 0,03 – 0,24 = 0,03), bảo toàn điện tích —> nH+ = 0,2
—> 1/2Y chứa Al3+ (0,02), Fe3+ (0,035), SO42- (0,125), NO3- (0,015), H+ (0,1)
nCu = 0,0275
3Cu + 8H+ + 2NO3- —> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,0225…0,06…..0,015
Cu + 2Fe3+ —> Cu2+ + 2Fe2+
0,005….0,01
A chứa Al3+ (0,02), Cu2+ (0,0275), Fe2+ (0,01), Fe3+ (0,025), SO42- (0,125), H+ (0,04)
nNH3 = 0,27 —> Dung dịch còn lại (NH4)2SO4 (0,125), bảo toàn N —> n[Cu(NH3)4](OH)2 = 0,005
Kết tủa gồm Al(OH)3 (0,02), Cu(OH)2 (0,0275 – 0,005 = 0,0225), Fe(OH)3 (0,025), Fe(OH)2 (0,01)
—> a = 7,34