Cho hai chất hữu cơ A và B đều có thành phần nguyên tố C, H, O, N. Tỷ khối hơi của A so với H2 là 38,5. Cho 1,54 gam chất A vào bình kín có dung tích là 10,08 lít rồi cho không khí (gồm 20% oxi và 80% nitơ theo thể tích) vào bình tới khi đạt áp suất P, nhiệt độ là 54,6°C. Nung nóng bình để đốt cháy hoàn toàn A (nitơ tạo thành dạng đơn chất). Sau phản ứng cho sản phẩm khí lần lượt đi qua bình (1) đựng P2O5, bình (2) đựng 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,075M và bình (3) đựng photpho trắng. Khí ra khỏi bình (3) chỉ còn N2 chiếm thể tích 5,6 lít (đktc). Khối lượng bình (1) tăng 1,26 gam, ở bình (2) có 3,94 gam kết tủa (nếu lọc kết tủa, đun nóng tiếp tục lại tạo ra kết tủa), khối lượng bình (3) tăng 0,16 gam.
a) Tìm công thức phân tử A và B? Biết rằng số nguyên tử C, O, N trong phân tử A và B như nhau, phần trăm khối lượng của hiđro trong B là 6,67%.
b) Tính áp suất P.
Câu trả lời tốt nhất
Bình (1) hấp thụ H2O nên nH2O = 0,07
Bình (2) chứa Ba(OH)2 (0,03 mol) hấp thụ CO2:
nBaCO3 = 0,02 —> nBa(HCO3)2 = 0,03 – 0,02 = 0,01
Bảo toàn C —> nCO2 = 0,04
Bình (3) hấp thụ O2 dư —> nO2 dư = 0,005
A chứa nN = x và nO = y
—> mA = 14x + 16y + 0,04.12 + 0,07.2 = 1,54 (1)
nN2 sản phẩm cháy = 0,5x
—> nN2 trong không khí = 0,25 – 0,5x
—> nO2 trong không khí = nN2/4 = 0,0625 – 0,125x
—> nO2 phản ứng = 0,0575 – 0,125x
Bảo toàn O —> 2(0,0575 – 0,125x) + y = 0,04.2 + 0,07 (2)
(1)(2) —> x = 0,02; y = 0,04
C : H : N : O = 0,04 : 0,14 : 0,02 : 0,04 = 2 : 7 : 1 : 2
A là (C2H7NO2)n —> MA = 77n = 77 —> n = 1
A là C2H7NO2 và B là C2HbNO2
%H(B) = b/(b + 70) = 6,67% —> b = 5
B là C2H5NO2.
n không khí = 5nO2 = 0,3 = pV/RT
—> p = 0,8 atm