Cho hỗn hợp E gồm MO, MgO và Al2O3. Dẫn 4,48l khí CO (đktc) từ từ qua hỗn hợp E nung nóng thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối đối với H2 bằng 16 và chất rắn Y. Chất rắn Y phản ứng với tối đa 350ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z và 3,2g chất rắn không tan. Cho từ từ 410 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6,08g chất rắn. Xác định công thức của MO và % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp E, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Câu trả lời tốt nhất
Y gồm CO2 (a) và CO dư (b)
nCO ban đầu = a + b = 0,2
mY = 44a + 28b = 0,2.2.16
—> a = 0,05; b = 0,15
MO + CO —> M + CO2
………………..0,05……0,05
—> M = 3,2/0,05 = 64: M là Cu
nMgO = x và nAl2O3 = y
—> nHCl = 2x + 6y = 0,7 (1)
TH1: Kết tủa gồm Mg(OH)2 và Al(OH)3
nNaOH = 0,82 —> Dung dịch thu được chứa NaCl (0,7) và NaAlO2 (0,82 – 0,7 = 0,12)
—> nAl(OH)3 = 2y – 0,12 —> nAl2O3 = y – 0,06
nMgO = nMg(OH)2 = x
m rắn = 40x + 102(y – 0,06) = 6,08 (2)
(1)(2) —> x = 0,05; y = 0,1 (Thỏa mãn y > 0,06)
%CuO = 24,69%, %MgO = 12,35%, %Al2O3 = 62,96%
TH2: Kết tủa chỉ có Mg(OH)2
nNaOH = 0,82 —> Dung dịch thu được chứa NaCl (0,7) và NaAlO2, có thể có NaOH dư
—> 2y ≤ 0,82 – 0,7
nMgO = x = 6,08/40 = 0,152
(1) —> y = 0,066 (Thỏa mãn)
Từ đó tính % oxit.