Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, cùng dãy đồng đẳng và có tỉ lệ mol 2:3 (X không phản ứng với thuốc thử Tollens); Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp Z gồm 0,75 mol X và 0,3 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa axit và ancol) thu được 0,75 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong E, phần trăm khối lượng nguyên tố oxi băng 41,791%). Nếu cho E tác dụng với Na dư thì thu được 0,525 mol H2; Nếu cho E tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì có 120 gam Br2 tham gia phản ứng cộng. Tìm công thức, tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Z
Câu trả lời tốt nhất
Phản ứng ester hóa có tổng mol không thay đổi nên:
nX + nY = nE + nH2O —> nH2O = 0,3
Y có r nhóm OH, bảo toàn COOH và OH ta có:
0,75 + 0,3r = 0,525.2 + 0,3.2 —> r = 3
nBr2 = 0,75 —> nX : nBr2 = 1 : 1 —> X có 1C=C ở gốc
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành C2H3COOH (0,75), C3H5(OH)3 (0,3) và CH2 (x)
nO(E) = nO(X, Y) – nO(H2O) và mE = mX + mY – mH2O nên:
mO(E) = 16(0,75.2 + 0,3.3 – 0,3) = 41,791%(0,75.72 + 0,3.92 + 14x – 0,3.18)
—> x = 0,3
X gồm C2H3COOH.kCH2 (0,3) và C2H3COOH.gCH2 (0,45)
nCH2 = 0,3k + 0,45g = 0,3 —> k = 1, g = 0
Z gồm C3H5COOH (0,3); C2H3COOH (0,45) và C3H5(OH)3 (0,3)
Thành phần: C3H5COOH (30,07%); C2H3COOH (37,76%) và C3H5(OH)3 (32,17%)