Cho m gam hỗn hợp A gồm Mg, MgO, Fe, Fe3O4, FeS chia làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng thì cần dùng vừa đủ 0,24 mol H2SO4. Kết thúc phản ứng thu được 0,07 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 87/7 và dung dịch B chỉ gồm các muối. Cô cạn B thu được hỗn hợp muối khan E
Phần 2: Hòa tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc nóng (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch F và 0,285 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho Ba(OH)2 dư vào F thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 99,247 gam chất rắn.
Phần trăm số mol muối có phân tử khối lớn nhất trong E có giá trị:
A. 6 B. 25 C. 20 D. 10
Câu trả lời tốt nhất
Phần 1: nH2 = 0,02; nH2S = 0,05
Bảo toàn H —> nH2O = 0,17 —> nO = 0,17
Phần 2 quy đổi thành Mg (a), Fe (b), O (0,17), S (0,05)
Bảo toàn electron: 2a + 3b + 0,05.6 = 0,17.2 + 0,285.2 (1)
nMgSO4 = a; nFe2(SO4)3 = 0,5b
—> nH2SO4 phản ứng = a + 1,5b + 0,285 – 0,05 = 0,54 (Bảo toàn S rồi thế (1) vào)
—> nH2SO4 dư = 0,054 —> nH2SO4 ban đầu = 0,594
m rắn = 40a + 160.0,5b + 233(0,594 + 0,05 – 0,285) = 99,247 (2)
(1)(2) —> a = 0,05; b = 0,17
E gồm MgSO4 (0,05), FeSO4 (x) và Fe2(SO4)3 (y)
Bảo toàn S —> 0,05 + x + 3y = 0,24
Bảo toàn Fe —> x + 2y = 0,17
—> x = 0,13; b = 0,02
—> %nFe2(SO4)3 = 10%