Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M; Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan (không chứa ion NH4+); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu và còn lại 32m/255 gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng 19/3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x gần đúng với giá trị nào sau đây?
A. 272,0 gam B. 274,0 gam C. 276,0 gam D. 278,0 gam
Câu trả lời tốt nhất
nCu(NO3)2 = 0,08; nFe(NO3)3 = 0,02, nFe(NO3)2 = a, nFe = b và nHCl = c
MY = 76/3 —> Y gồm NO và H2 có tỉ lệ tương ứng 5 : 1
Bảo toàn N —> nNO = 2a + 0,22
—> nH2 = 0,4a + 0,044
X + AgNO3 —> NO nên X chứa FeCl2 và HCl dư
nNO = 0,045 —> nHCl dư = 0,18
—> c – 0,18 = 4(2a + 0,22) + 2(0,4a + 0,044) (1)
X chứa HCl dư (0,18) —> nFeCl2 = 0,5c – 0,09
Do có HCl dư nên Fe đã phản ứng hết, vậy chất rắn không tan chỉ có Cu (0,08)
—> 64.0,08 = 32(180a + 56b)/255 (2)
Bảo toàn Fe:
0,02 + a + b = 0,5c – 0,09 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,04; b = 0,6; c = 1,5
X chứa HCl (0,18) và FeCl2 (0,66)
Bảo toàn Cl —> nAgCl = 1,5
Bảo toàn electron —> nAg = nFe2+ – 3nNO = 0,525
—> m↓ = 271,95