Cho mẩu Na vào dung dịch có chứa Al2(SO4)3 và FeSO4 (có tỉ lệ mol tương ứng là 3:4) thu được khí A, dung dịch B và kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn E. Dẫn khí CO dư đi qua E nung nóng được chất rắn F và khí G. Hòa tan F trong H2SO4 đặc nguội dư thì F không tan. Dẫn từ từ toàn bộ G vào dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa ngay, sau phản ứng được kết tủa Y, khí Z, dung dịch M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định A, B, C, D, E, F, G, Y, Z, M. Viết phương trình phản ứng.
Câu trả lời tốt nhất
G chứa CO2 và CO dư
G + B thấy xuất hiện kết tủa ngay nên B chứa NaAlO2, Na2SO4 (không có NaOH dư)
F không tan trong H2SO4 đặc nguội dư nên F chỉ có Fe —> Al(OH)3 đã tan trở lại hết.
Đặt nAl2(SO4)3 = 3x; nFeSO4 = 4x
Al2(SO4)3 + 6NaOH —> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
FeSO4 + 2NaOH —> Fe(OH)2 + 2NaOH
Al(OH)3 + NaOH —> NaAlO2 + 2H2O
nNaOH tổng = 32x
2Na + 2H2O —> 2NaOH + H2
A là H2 (16x)
B chứa Na2SO4 (13x) và NaAlO2 (6x)
D là Fe(OH)2 (4x)
4Fe(OH)2 + O2 —> 2Fe2O3 + 4H2O
E là Fe2O3 (2x)
Fe2O3 + 3CO —> 2Fe + 3CO2
F là Fe (4x); G gồm CO2 (6x) và CO dư.
CO2 + NaAlO2 + H2O —> Al(OH)3 + NaHCO3
Y là Al(OH)3 (6x)
Z là CO.
M gồm Na2SO4 (13x) và NaHCO3 (6x)