Cho phức chất [Co(H2O)6]2+ có cấu tạo như hình bên:
Trong phức chất, số phối trí của nguyên tử trung tâm là số liên kết σ giữa nguyên tử trung tâm với các phối tử và dung lượng phối trí của phối tử là số liên kết σ giữa một phối tử đó với nguyên tử trung tâm. Cho 5 giọt dung dịch CoCl2 0,5M vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từng giọt dung dịch KCN 0,5M cho đến khi dung dịch chuyển sang màu vàng. Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra như sau:
[Co(H2O)6]2+(𝑎𝑞) + 6CN−(𝑎𝑞) ⟶ [Co(CN)6]4−(𝑎𝑞) + 6H2O(ℓ)
Màu hồng Màu vàng
a) Nguyên tử Co nhận cặp electron hóa trị riếng từ 6 phối tử CN−, tạo thành phức chất có công thức [Co(CN)6]4−.
b) Cho cấu hình electron của Co ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d7 4s2 thì Co có 3 electron độc thân.
c) Phản ứng trên xảy ra sự thay thế phối tử, tạo thành phức chất bền hơn.
d) Trong phức chất [Co(H2O)6]2+, dung lượng phối trí của phối tử là 6 và số phối trí của nguyên tử trung tâm là 6.
Câu trả lời tốt nhất
(a) Sai, ion Co2+ nhận cặp electron hóa trị riêng từ 6 phối tử CN−, tạo thành phức chất có công thức [Co(CN)6]4−.
(b) Đúng, với cấu hình [Ar]3d7 4s2 thì Co có 3 electron độc thân ở AOd.
(c) Đúng, phản ứng tự diễn biến nên phức sản phẩm sẽ bền hơn phức tham gia.
(d) Sai, dung lượng phối trí của H2O là 1, số phối trí của nguyên tử trung tâm là 6.