Chuẩn độ dung dịch H2C2O4 bằng dung dịch KMnO4.
• Bước 1: Rót dung dịch KMnO4 0,002M vào burete (tối màu), điều chỉnh đến vạch ‘0’.
• Bước 2: Dùng pipete lấy 10 mL dung dịch mẫu chứa H2C2O4 (nồng độ C₀) cho vào bình định mức, sau đó cho tiếp nước cất đến vạch định mức 100 ml (lắc đều). Lấy 10 mL dung dịch từ bình định mức cho vào bình tam giác, cho thêm 5 mL dung dịch HClO4 (dùng dư so với lượng phản ứng), rồi cho thêm nước cất đến khoảng 25mL.
• Bước 3: Tiến hành chuẩn độ: Cho từ từ dung dịch KMnO4 0,002M từ burete vào bình tam giác đã chứa hỗn hợp H2C2O4 và HClO4 ở bước 2 và lắc đều cho đến khi dung dịch chuyển sang màu hồng (bền trong 30s) thì dừng chuẩn độ.
Lặp lại thí nghiệm trên thêm 2 lần nữa, kết quả ghi nhận được thể tích dung dịch KMnO4 0,002M như sau:
Thí nghiệm……….V(KMnO4 0,002M)
1…………………………….11,5 mL
2…………………………….11,8 mL
3…………………………….11,7 mL
a) Cân bằng phương trình chuẩn độ sau: MnO4- + H2C2O4 + H+ → CO2 + H2O + Mn2+
b) Tính nồng độ C₀ (mol/l) của dung dịch H2C2O4 ban đầu.
Câu trả lời tốt nhất
(a) 5H2C2O4 + 2MnO4- + 6H+ → 10CO2 + 2Mn2+ + 8H2O
(b) VddKMnO4 trung bình = (11,5 + 11,8 + 11,7)/3 = 11,67 mL
Sau khi pha loãng 10 lần thì H2C2O4 có nồng độ C:
10.C.2 = 11,67.0,002.5 —> C = 0,005835
—> C₀ = 10C = 0,05835