Điện phân dung dịch chứa 44,62 gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, có hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 1,568 lít (đktc) khí thoát ra ở anot. Cho m gam Fe dư vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m + 0,12) gam kim loại. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
A. 2702. B. 3088. C. 3474. D. 3860.
Câu trả lời tốt nhất
Anot: nCl2 = a; nO2 = b
Catot: nCu = a + 2b
n khí anot = a + b = 0,07 (1)
Đặt nCu2+ dư = c
—> 188(a + 2b + c) + 58,5.2a = 44,62 (2)
nH+ = 4nO2 —> nNO = nH+/4 = b
Bảo toàn electron: 2nFe phản ứng = 3nNO + 2nCu2+ dư
—> nFe phản ứng = 1,5b + c
—> m – 56(1,5b + c) + 64c = m + 0,12 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,06; b = 0,01; c = 0,12
ne = 2a + 4b = It/F —> t = 3088s
Gọi nCl2 = a
nO2 = b
nCu(NO3)2 = c
Dung dịch sau điện phân: H+ (4b), NO3- (2c), Na+ (2a), Cu2+ (c-2b-a)
Dung dịch sau khi cho Fe dư vào: Na+(2a), NO3- (2c-b), Fe2+ (c-a-b/2)
Có: a + b = 0,07
188c + 117a = 44,62
64(c-2b-a) – 56(c-a-b/2) = 0,12 (chênh lệch khối lượng KL)
→ a=0,06 ; b= 0,01 ; c=0,2
→ n(e trao đổi) = 0,16 nên t = 3088 s