Hỗn hợp E gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hidrocacbon mạch hở Y, Z (đồng đằng kế tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 16,64 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2. Mặt khác, 24,96 gam E phản ứng cộng được tối đa với 0,15 mol brom (trong dung môi CCl4). Biết trong E có hai chất có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 61,30%. B. 25,24%. C. 20,19%. D. 13,46%.
Câu trả lời tốt nhất
X = CH4 + kCH2 + 2NH
Y, Z = CH4 + gCH2 – pH2
nBr2 phản ứng với 16,64 gam E là 0,15.16,64/24,96 = 0,1
Quy đổi E thành CH4 (a), CH2 (b), NH (0,2 – Theo bảo toàn N) và H2 (-0,1)
mE = 16a + 14b + 0,2.15 – 0,1.2 = 16,64
nO2 = 2a + 1,5b + 0,2.0,25 – 0,1.0,5 = 1,54
—> a = 0,2; b = 0,76
—> nE = a = 0,2 và nC = a + b = 0,96
Số C = nC/nE = 4,8 —> E gồm C4 (0,04) và C5 (0,16)
Vì nX = nN2 = 0,1 —> nY + nZ = nE – nX = 0,1
Dễ thấy nBr2 = nY + nZ nên Y, Z là các anken.
Vậy E gồm C5H14N2 (0,1); C5H10 (0,06) và C4H8 (0,04)
—> %C4H8 = 13,46%