Đun nóng m gam hỗn hợp E gồm Al, FexOy (2a mol), FemOn (a mol) trong khí trơ. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Z, chia hỗn hợp Z thành hai phần. Phần một phản ứng tối đa với dung dịch chứa NaOH thu được 0,12 mol H2, dung dịch A và chất rắn không tan G. Sục CO2 dư vào A thu được 18,72 gam kết tủa. Phần hai tan hết trong dung dịch chứa 1,86 mol H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch N chứa các muối trung hòa và 0,69 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Biết N làm mất màu tối đa 600ml dung dịch KMnO4 0,1M (trong H2SO4 loãng dư). Xác định công thức hai oxit, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu trả lời tốt nhất
nAl ban đầu = nAl(OH)3 = 0,24
nH2 = 0,12 —> nAl dư = 0,08
—> Phần 1 gồm Al2O3 (0,08), Al dư (0,08) và Fe (x).
Phần 2: nH2SO4 = 2nSO2 + nO —> nO = 0,48
nO(phần 2)/nO(phần 1) = 0,48/0,08.3 = 2 —> Phần 2 nhiều gấp 2 lần phần 1.
—> Phần 2 chứa Al2O3 (0,16), Al dư (0,16) và Fe (2x).
Bảo toàn electron: 0,16.3 + 3.2x = 2nSO2 + 5nKMnO4
—> x = 0,2
—> Z gồm Al2O3 (0,24), Al dư (0,24) và Fe (0,6).
k = nFe/nO = 0,6/0,24.3 = 0,8333
FeO (k = 1), Fe2O3 (k = 0,67), Fe3O4 (k = 0,75) —> Một trong 2 oxit là FeO
TH1: FeO (0,36) và Fe2O3 (0,12) (Loại vì tỉ lệ mol không phù hợp)
TH2: FeO (0,24) và Fe3O4 (0,12): Thỏa mãn
(Chú ý: Bấm hệ nFe và nO để tính số mol 2 oxit sắt)