E là hỗn hợp ở dạng khí trong điều kiện bình thường gồm các hiđrocacbon và H2 (lấy dư). Tỉ khối của E so với H2 bằng 4. Đun nóng E với bột Ni xúc tác, tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 8. Hỗn hợp F gồm các amin là đồng phân của nhau (ở dạng khí trong điều kiện bình thường). Đốt cháy đồng thời a mol hỗn hợp E và b mol hỗn hợp F thu được tổng số mol nước là c mol. Cho các nhận định sau:
(a) Các chất trong E đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3.
(b) Hỗn hợp F chỉ gồm các amin bậc 1.
(c) Tổng số nguyên tử cacbon trong các phân tử hiđrocacbon trong E là 7.
(d) Mối liên hệ của a, b, c là c = a + 3b.
(e) Tổng số nguyên tử hiđro trong các phân tử amin trong F là 14.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu trả lời tốt nhất
Hỗn hợp sau khi cộng H2 gọi là E’
nE/nE’ = ME’/ME = 2
Tự chọn nE = 2; nE’ = 1 —> nH2 phản ứng = nE – nE’ = 1
Hiđrocacbon dạng CnH2n+2-2k
E’ gồm CnH2n+2 (1/k) và H2 dư (1 – 1/k)
mE’ = (14n + 2)/k + 2(1 – 1/k) = 16
—> n = k
—> E gồm CH≡CH; CH≡C-C≡CH và H2
F gồm các đồng phân dạng khí điều kiện thường —> C2H5NH2 và (CH3)2NH
(a) Sai, H2 trong E không phản ứng.
(b) Sai, F chứa 1 amin bậc 1 + 1 amin bậc 2
(c) Sai, tổng số C của 2 hiđrocacbon là 6
(d) Sai
nH2O = nE + 3,5nF ⇔ c = a + 3,5b
(e) Đúng