Hoà tan 1,46 gam hỗn hợp A gồm Cu, Fe, Al bằng 200 ml dung dịch H2SO4 dư thu được dung dịch A và 0,784 lít khí (đktc) và 0,64 gam chất rắn không tan.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong A.
b. Trung hoà dung dịch A cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch B.
– Tính nồng độ ban đầu của H2SO4
– Tính CM của dung dịch B
Câu trả lời tốt nhất
mCu = 0,64 —> %Cu = 43,83%
Đặt a, b là số mol Al, Fe —> 27a + 56b + 0,64 = 1,46
nH2 = 1,5a + b = 0,035
—> a = 0,02; b = 0,005
—> %Al = 36,99% và %Fe = 19,18%
nNaOH = 0,15 —> nH2SO4 dư = 0,075
nH2SO4 phản ứng = nH2 = 0,035
—> nH2SO4 ban đầu = 0,11 —> CM = 0,55M
VddB = 0,3 lít
CM Al2(SO4)3 = 0,01/0,3
CM FeSO4 = 0,005/0,3
CM Na2SO4 = 0,075/0,3
×