Hòa tan hết 19,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào 150 ml dung dịch KHSO4 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 57,12 gam các muối trung hòa và 0,448 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tỉ khối với H2 là 18,5. Để tác dụng vừa hết với các cation có trong dung dịch Y thì cần vừa đủ dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa T. Tính thành phần phần trăm khối lượng của Fe(OH)3 có trong T.
Câu trả lời tốt nhất
Z gồm NO (0,01) và N2O (0,01)
Bảo toàn khối lượng:
mX + mKHSO4 = m muối + mZ + mH2O
—> nH2O = 0,13
Bảo toàn H: nH+ = 4nNH4+ + 2nH2O —> nNH4+ = 0,01
nH+ = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4+ + 2nO
—> nO = 0,03 —> nFe2O3 = 0,01
nBaSO4 = 0,2 —> Phần dung dịch còn lại K+ (0,3), SO42- (0,3 – 0,2 = 0,1), bảo toàn điện tích —> nNO3- = 0,1
Bảo toàn N —> nFe(NO3)2 = 0,07
—> nZn = 0,08
T chứa BaSO4 (0,2), Zn(OH)2 (0,08), Fe(OH)2 (a) và Fe(OH)3 (b)
Bảo toàn Fe —> a + b = 0,01.2 + 0,07
nOH- = 0,08.2 + 2a + 3b + 0,01 = 0,2.2
—> a = 0,04; b = 0,05
—> %Fe(OH)3 = 8,43%