Hoà tan hết 4,68 gam hỗn hợp muối Cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II bằng 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng ta thu được dung dịch C và 1,54 lít khí CO2 đo ở 27,30C và 0,8 atm.
1/ a-Cho biết tên hai nguyên tố A,B.
b-Tính tổng khối lượng muối tạo thành trong dung dịch C?
2/ Tính thành phần % khối lượng muối trong hỗn hợp ban đầu?
3/ Cho toàn bộ lượng khí CO2 thu đợc ở trên hấp thụ hết bởi 200 ml dung dịch Ba(OH)2. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch Ba(OH)2 để:
a-Thu được 1,97 gam kết tủa?
b-Thu được lượng kết tủa lớn nhất và nhỏ nhất?
Câu trả lời tốt nhất
nRCO3 = nCO2 = pV/RT = 0,05
—> M = R + 60 = 4,68/0,05
—> R = 33,6
—> A là Mg (24) và B là Ca (40)
Muối trong C là RCl2 (0,05 mol)
—> mRCl2 = 0,05(R + 71) = 5,23
Ban đầu: nMgCO3 = a và nCaCO3 = b
—> a + b = 0,05 và 84a + 100b = 4,68
—> a = 0,02; b = 0,03
—> %MgCO3 = 35,90% và %CaCO3 = 64,10%
3a.
nCO2 = 0,05; nBaCO3 = 0,01
—> nBa(HCO3)2 = (0,05 – 0,01)/2 = 0,02
—> nBa(OH)2 = nBaCO3 + nBa(HCO3)2 = 0,03
—> CM Ba(OH)2 = 0,03/0,2 = 0,15M
3b.
Để kết tủa max thì nBa(OH)2 = nBaCO3 = nCO2 = 0,05
—> CM Ba(OH)2 = 0,05/0,2 = 0,25M
Để kết tủa min thì nBa(OH)2 = nBa(HCO3)2 = nCO2/2 = 0,025
—> CM Ba(OH)2 = 0,025/0,2 = 0,125M