Hòa tan hết 8,88 gam hỗn hợp X gồm Mg và một oxit của một kim loại kiềm R trong 394,72 gam dung dịch HCl 1,665%. Cô cạn phần dung dịch Y sau phản ứng thì thu được 12,93 gam chất rắn khan. Mặt khác, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa Z . Biết trong X có số mol Mg bằng ½ số mol oxit kim loại; khối lượng mol MR < 85.
a) Xác định công thức hóa học của oxit kim loại.
b) Tính giá trị m và nồng độ % của chất tan trong dung dịch Y.
Câu trả lời tốt nhất
nHCl = 394,72.1,665%/36,5 = 0,18
nMg = a, nR2O = 2a
mX = 24a + 2a(2R + 16) = 8,88 (1)
TH1: Không tạo Mg(OH)2
Chất rắn gồm MgCl2 (a) và RCl (4a)
—> 95a + 4a(R + 35,5) = 12,93 (2)
(1)(2) —> Vô nghiệm, loại.
TH2: Có tạo Mg(OH)2
Chất rắn gồm RCl (4a) và MgCl2 (0,09 – 2a, tính theo bảo toàn Cl).
m rắn = 95(0,09 – 2a) + 4a(R + 35,5) = 12,93 (3)
(1)(3) —> a = Vô nghiệm, loại
TH3: Có tạo Mg(OH)2, còn ROH dư
Chất rắn gồm RCl (0,18) và ROH dư (4a – 0,18)
—> 0,18(R + 35,5) + (4a – 0,18)(R + 17) = 12,93
(1) —> a = 2,22/(R + 14) thế vào tính được R = 23: R là Na
—> a = 0,06
Y chứa NaCl (0,18) và NaOH (0,06)
Y + AgNO3 dư —> AgCl (0,18) và Ag2O (0,03)
—> m = 32,79
nH2 = nMg = a; nMg(OH)2 = nMg = a
Bảo toàn khối lượng:
mX + mddHCl = mddY + mMg(OH)2 + mH2
—> mddY = 400
C%NaCl = 2,6325%
C%NaOH = 0,6%