Hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO (tỉ lệ mol 1 : 1) cần dùng dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch muối X. Cho hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 35,2 gam, lấy kết tủa thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Giá trị của m là:
A. 14,08 gam B. 11,84 gam C. 15,20 gam D. 13,52 gam
Câu trả lời tốt nhất
nFe3O4 = nCuO = a
—> X chứa Fe3+ (2a), Fe2+ (a), Cu2+ (a) và SO42- (5a)
nMg = 2b và nAl = b
Y + NaOH dư —> Na+ (0,88), SO42- (5a) và AlO2- (b)
—> 5a.2 + b = 0,88 (1)
Nung kết tủa thu được hỗn hợp rắn gồm 2 oxit là MgO và Fe2O3 nên Fe3+ và Cu2+ phản ứng hết, Fe2+ có thể còn dư.
Y chứa Mg2+ (2b), Al3+ (b), SO42- (5a), bảo toàn điện tích —> nFe2+ = 5a – 3,5b
—> 40.2b + 160(5a – 3,5b)/2 = 16 (2)
(1)(2) —> a = 0,08 và b = 0,08
Chất rắn Z gồm Cu (a) và Fe (3a – (5a – 3,5b) = 0,12
—> mZ = 11,84