Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na, Ba và oxit của nó vào nước dư, thu được 3,36 lít H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối của natri và kết tủa. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 1,68 lít CO2. Mặt khác, cho từ từ 200 ml HCl 0,6M vào phần hai thu được 1,344 lít CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các khí đều đo ở đktc. Nếu cho dung dịch X tác dụng với 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thì lượng kết tủa thu được là
A. 25,88. B. 27,96. C. 31,08. D. 64,17.
Câu trả lời tốt nhất
Lượng CO2 khác nhau nên HCl phản ứng hết trong cả 2 thí nghiệm.
Phần 1: Đặt u, v là số mol Na2CO3 và NaHCO3 đã phản ứng.
nHCl = 2u + v = 0,12
nCO2 = u + v = 0,075
—> u = 0,045; v = 0,03
Phần 2: Chứa Na2CO3 (0,045k) và NaHCO3 (0,03k)
nHCl = nNa2CO3 + nCO2
—> 0,12 = 0,045k + 0,06 —> k = 4/3
—> Y chứa Na2CO3 (2.0,045k = 0,12) và NaHCO3 (2.0,03k = 0,08)
Bảo toàn Na —> nNaOH = 0,32
Bảo toàn C —> nBa(OH)2 = nBaCO3 = 0,12
nAl2(SO4)3 = 0,075
nSO42- = 0,225 và nBa2+ = 0,12 —> nBaSO4 = 0,12
nAl3+ = 0,15 và nOH- = 0,56 —> nAl(OH)3 = 0,04
—> m↓ = 31,08