Hòa tan hoàn toàn 32,6 gam hỗn hợp của 2 kim loại kiềm (có chu kì liên tiếp nhau) vào nước thu được 300 ml dung dịch X và 11,2 lít khí (đktc).
a) Xác định 2 kim loại. Tính thể tích dung dịch gồm H2SO4 0,2M và HCl 0,3M cần để trung hòa 300 ml dung dịch X.
b. Trộn m gam kim loại R vào hỗn hợp ban đầu thu được hỗn hợp Z có % theo khối lượng R là 24,885%. Hòa tan hỗn hợp Z này trong dung dịch HCl dư thu được 24,64 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại R.
c. Lấy 300 ml dung dịch X đem tác dụng với 200 gam dung dịch T gồm CuCl2 và FeCl2 (trong khối lượng kim loại là m gam) phản ứng vừa đủ thì thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được chất tan có khối lượng (m+39,3) gam. Tính C% của dung dịch T
Câu trả lời tốt nhất
nH2 = 0,5 —> nA+ = nOH- = 1
—> MA = 32,6
—> A gồm Na và K
nH2SO4 = 0,2x và nHCl = 0,3x
—> nH+ = 0,7x = 1 —> x = 10/7 lít
b.
%R = mR/(mR + 32,6) = 24,885%
—> mR = 10,8
nH2 do R tạo ra = 1,1 – 0,5 = 0,6
Kim loại R hóa trị r, bảo toàn electron:
10,8r/R = 0,6.2 —> R = 9r
—> r = 3 và R = 27: Al
c.
nCuCl2 = a và nFeCl2 = b
—> nOH- = 2a + 2b = 1
G chứa A+, Cl- nên:
32,6 + 35,5(2a + 2b) = 64a + 56b + 39,3
—> a = 0,1 và b = 0,4
—> C%CuCl2 = 4,5% và C%FeCl2 = 17,47%