Hòa tan m gam kim loại R hóa trị II vào 500ml dung dịch HCl loãng , sau khi phản ứng thu được 2,24l khí và dung dịch có chứa 10,36 gam chất tan.
a) Xác định kim loại R
b) Tính giá trị m và nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
Câu trả lời tốt nhất
TH1: R không tác dụng với H2O:
R + 2HCl —> RCl2 + H2
0,1…….0,2………0,1…..0,1
mRCl2 ≤ 10,36 —> R + 71 ≤ 10,36/0,1
—> R ≤ 32,6 —> R = 24 (Mg) hoặc R = 9 (Be)
Nếu R là Mg —> m = 0,1.24 = 2,4 gam
nHCl dư = (10,36 – 0,1.95)/36,5 = 0,02356
—> nHCl tổng = 0,22356 —> CM = 0,44712
R là Be làm tương tự.
TH2: R có tác dụng với H2O
nRCl2 + nR(OH)2 = nH2 = 0,1
—> R + 34 < 10,36/0,1 < R + 71
—> 32,6 < R < 69,6
—> R = 40: Ca
mCa = 40.0,1 = 4 gam
Đặt a, b là số mol CaCl2, Ca(OH)2
—> 111a + 74b = 10,36 và a + b = 0,1
—> a = 0,08; b = 0,02
nHCl = 2a = 0,16 —> CM HCl = 0,32